1. Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Kinh tế khu vực Đông Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quy mô rất lớn và tăng nhanh.
B. Nền kinh tế phát triển năng động.
C. Đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá – hiện đại hoá.
D. Tốc độ tăng GDP cao hơn mức trung bình của thế giới.
Hướng dẫn trả lời:
A. Quy mô rất lớn và tăng nhanh.
1.2. Thành tựu trong phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á không phải do
A. tận dụng được các lợi thế về tự nhiên.
B. thu hút được các nguồn đầu tư bên ngoài.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,...
D. tận dụng được lực lượng lao động đông, giá rẻ.
Hướng dẫn trả lời:
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,...
1.3. Ngành nông nghiệp không phải sinh kế ở quốc gia Đông Nam Á nào sau đây
A. Xin-ga-po và Brunei.
B. Xin-ga-po và Đông Ti-mo.
C. Việt Nam và Đông Ti-mo.
D. Brunei và Mi-an-ma.
Hướng dẫn trả lời:
A. Xin-ga-po và Brunei.
1.4. Cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á là
A. lúa mì.
B. ngô.
C. khoai tây.
D. lúa gạo.
Hướng dẫn trả lời:
D. lúa gạo.
1.5. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. thay thế cây lương thực.
D. khai thác thế mạnh và đất đai và khí hậu.
Hướng dẫn trả lời:
B. xuất khẩu thu ngoại tệ.
1.6. Ngành chăn nuôi khu vực Đông Nam Á đang được chú trọng phát triển là do
A. có nhiều giống vật nuôi và đồng cỏ lớn.
B. cơ sở thức ăn cho ngành đã được đảm bảo.
C. chất lượng cuộc sống nâng lên và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
D. ngành trồng trọt có xu hướng giảm.
Hướng dẫn trả lời:
C. chất lượng cuộc sống nâng lên và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
1.7. Ngành thuỷ sản của khu vực Đông Nam Á đang thay đổi theo hướng nào?
A. Tăng cường đánh bắt ven bờ.
B. Chú trọng phát triển nuôi trồng.
C. Hạn chế xuất khẩu.
D. Cấm đánh bắt thuỷ sản.
Hướng dẫn trả lời:
B. Chú trọng phát triển nuôi trồng.
1.8. Ngành công nghiệp nào không phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á?
A. Điện tử – tin học.
B. Chế biến thực phẩm.
C. Khai thác khoáng sản.
D. Hàng không – vũ trụ.
Hướng dẫn trả lời:
D. Hàng không – vũ trụ.
1.9. Hoạt động dịch vụ nào đóng vai trò then chốt đối với tất cả các nước khu vực Đông Nam Á?
A. Giao thông vận tải.
B. Tài chính ngân hàng.
C. Ngoại thương.
D. Du lịch.
Hướng dẫn trả lời:
C. Ngoại thương.
2. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của khu vực Đông Nam Á? Hãy sửa lại các câu sai.
a) Ngô là cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất khu vực Đông Nam Á.
b) Đông Nam Á trồng nhiều cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu đứng hàng đầu thế giới như cao su, cọ dầu, cà phê, hồ tiêu,...
c) Chăn nuôi là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp của phần lớn các nước Đông Nam Á.
d) Các nước Đông Nam Á đang tăng cường công tác trồng rừng, khoanh nuôi rừng tự nhiên, …
e) Hoạt động khai thác thuỷ sản của các quốc gia trong khu vực đang phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và bền vững.
Hướng dẫn trả lời:
a) Ngô là cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất khu vực Đông Nam Á.
→ Lúa gạo là cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất khu vực Đông Nam Á.
c) Chăn nuôi là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp của phần lớn các nước Đông Nam Á.
→ Trồng trọt là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp của phần lớn các nước Đông Nam Á.
3. Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành các đoạn văn dưới đây về hoạt động giao thông vận tải của khu vực Đông Nam Á.
nâng cấp; đường bộ; nhộn nhịp; đường cao tốc; vận tải; hàng không; đường biển; vận chuyển; cao tốc
Giao thông (1) … được đầu tư, hiện đại hoá mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất tăng nhanh. Hành lang Đông – Tây (kết nối Việt Nam, Lào, Thái Lan, Mi-an-ma), (2) …. Xuyên Á (AH1, AH2, AH3), … là những tuyến đường liên kết quan trọng trong khu vực.
Đường sắt khá phổ biến ở các quốc gia Đông Nam Á lục địa. Tổng chiều dài đường sắt của khu vực là 20 000 km (năm 2020). Nhiều quốc gia đang nỗ lực (3) … mạng lưới đường sắt (4) …. như Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
Giao thông (5) … đóng vai trò quan trọng. Khối lượng (6) … đạt 2,8 tỷ tấn (năm 2019), số cảng biển là hơn 500 cảng (năm 2020). Xin-ga-po là một trong những cảng biển (7) …nhất thế giới.
Giao thông (8) … đang phát triển rất mạnh. Các quốc gia đều chú trọng nâng cấp (9) … hàng không nội địa và quốc tế.
Hướng dẫn trả lời:
(1) - đường bộ | (5) - đường biển |
(2) - đường cao tốc | (6) - vận chuyển |
(3) - nâng cấp | (7) - nhộn nhịp |
(4) - cao tốc | (8) - hàng không |
(9) - vận tải |
4. Dựa vào hình 12.3 trang 57 SGK, hãy liệt kê các cảng biển, sân bay quan trọng ở khu vực Đông Nam Á theo bảng mẫu dưới đây:
Hướng dẫn trả lời:
Quốc gia | Các cảng biển, sân bay chính |
Mi-an-ma | Cảng Yangon; Sân bay quốc tế Yangon (Yangon International Airport) |
Ma-lai-xi-a | Cảng Klang; Sân bay quốc tế Kuala Lumpur (Kuala Lumpur International Airport) |
Thái Lan | Cảng BăngKok; Sân bay quốc tế Suvarnabhumi (Suvarnabhumi Airport) |
Việt Nam | Cảng Cát Lái (TP.HCM), Cảng Hải Phòng; Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (Tan Son Nhat International Airport), Sân bay quốc tế Nội Bài (Noi Bai International Airport) |
Xin-ga-po | Cảng Singapore; Sân bay quốc tế Changi (Changi International Airport). |
5. Cho bảng số liệu:
GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỷ USD)
Tiêu chí | Năm | |||
2000 | 2010 | 2019 | 2020 | |
GDP theo giá hiện hành (tỉ USD) | 614,7 | 2 017,3 | 3 314,1 | 3 083,3 |
Tốc độ tăng GDP (%) | 7,0 | 7,8 | 4,5 | -1,1 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2000 – 2020.
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi GDP và tốc độ tăng GDP trong giai đoạn trên.
Hướng dẫn trả lời:
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi GDP và tốc độ tăng GDP trong giai đoạn từ 2000 đến 2020:
1. Quy mô GDP giai đoạn 2000 - 2019 đều tăng:
Trong khoảng thời gian này, khu vực Đông Nam Á đã trải qua một giai đoạn tăng trưởng kinh tế ấn tượng. GDP của khu vực đã tăng từ 614,7 tỷ USD vào năm 2000 lên đến 3.314,1 tỷ USD vào năm 2019, thể hiện sự gia tăng đáng kể trong quy mô kinh tế.
2. Tốc độ tăng GDP giai đoạn 2000 - 2019 ở mức cao:
Trong giai đoạn này, tốc độ tăng GDP hàng năm trung bình đạt khoảng 7,8%. Điều này cho thấy khu vực Đông Nam Á đã có một tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng trong suốt thập kỷ này. Sự gia tăng này có thể được giải thích bằng việc khu vực này thu hút đầu tư nước ngoài, có nguồn lao động dồi dào và có nhiều cơ hội kinh doanh.
3. Năm 2020, GDP giảm, tốc độ tăng GDP âm do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19:
Năm 2020, GDP của khu vực giảm xuống 3.083,3 tỷ USD, và tốc độ tăng GDP trở thành âm (-1,1%). Đây là kết quả của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu do đại dịch COVID-19 gây ra. Lockdowns, giới hạn đi lại và sụp đổ của nhiều ngành công nghiệp đã dẫn đến suy giảm kinh tế trên toàn thế giới và ảnh hưởng đến tất cả các quốc gia, bao gồm Đông Nam Á.
Tóm lại, trong giai đoạn từ 2000 đến 2019, khu vực Đông Nam Á đã trải qua một giai đoạn tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ với tốc độ tăng GDP cao. Tuy nhiên, năm 2020, đại dịch COVID-19 đã đánh bại nền kinh tế khu vực này, gây ra sự suy giảm lớn trong GDP và tốc độ tăng trưởng âm.
6. Dựa vào bảng 12.2 trang 56 SGK, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng cao su của khu vực Đông Nam Á và thế giới trong giai đoạn 2000 – 2020. Nêu nhận xét.
BẢNG 12.2 MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Nông sản | Năm | ||
2000 | 2010 | 2020 | |
Lúa gạo (triệu tấn) - Đông Nam Á - Thế giới | 152,1 598,7 | 196,7 694,5 | 190,1 769,2 |
Cao su (triệu tấn) - Đông Nam Á - Thế giới | 5,3 7,1 | 8,0 10,8 | 10,7 14,0 |
Đàn lợn (triệu con) - Đông Nam Á - Thế giới | 52,4 898,7 | 72,4 971,1 | 65,6 937,5 |
(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, 2022)
Hướng dẫn trả lời:
Sản lượng cao su của Đông Nam Á trong giai đoạn từ 2000 đến 2020 đã tăng đáng kể. Từ mức khoảng 5,3 triệu tấn vào năm 2000, nó đã tăng lên khoảng 10,7 triệu tấn vào năm 2020.
Thế giới cũng đã trải qua sự gia tăng sản lượng cao su, từ mức khoảng 7,1 triệu tấn vào năm 2000 lên đến khoảng 14,0 triệu tấn vào năm 2020.
Đông Nam Á duy trì vị trí dẫn đầu trong sản xuất cao su tự nhiên, và sản lượng cao su của khu vực này vẫn cao hơn nhiều so với thế giới.
Biểu đồ này thể hiện rõ sự tăng trưởng ổn định trong sản lượng cao su của cả khu vực Đông Nam Á và thế giới trong giai đoạn nêu trên.
7. Dựa vào hình 12.3 trang 57 SGK, hãy kể tên và nếu cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp chính ở 11 quốc gia khu vực Đông Nam Á.
Tên trung tâm | Thuộc quốc gia | Cơ cấu ngành |
Hà Nội | Việt Nam | Dệt may, thực phẩm, cảng biển, sân bay, cơ khí, hoá chất, điện tử - tin học, điểm du lịch |
Băng Cốc | Thái Lan | Điểm du lịch, sản xuất ô tô, cơ khí, điện tử - tin học, thực phẩm, dệt may, sân bay, cảng biển |
Yangon | Mi-an-ma | Dệt may, thực phẩm, cảng biển, sân bay, hoá chất, chế biến lâm sản |
Viêng Chăn | Lào | Thực phẩm, chế biến lâm sản |
Phnôm Pênh | Campuchia | Điểm du lịch, dệt may, thực phẩm |
Kuala Lumpur | Malaysia | Hoá chất, sản xuất ô tô, điện tử - tin học, sân bay, điểm du lịch, khai thác thiếc |
Singapore | Singapore | Hoá dầu, đóng tàu, điện tử - tin học, sân bay, cảng biển |
Jakarta | Indonesia | Sản xuất ô tô, hoá dầu, cơ khí, cảng biển, dệt may, sân bay |
Đi-li | Đông-ti-mo | Thực phẩm, chế biến lâm sản |
Ban-đa Xê-ri Bê-ga-can | Brunei | Hoá dầu, hoá chất, khai thác dầu mỏ |
Ma-ni-la | Philippines | Hoá chất, thực phẩm, sân bay, cảng biển, dệt may, điểm du lịch |