Giải sách bài tập Địa lý 11 kết nối bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Hướng dẫn giải bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc SBT Địa lý 11 Kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

1. Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc?

A. Tiếp giáp với nhiều quốc gia ở phía bắc, phía tây và phía nam. 

B. Có diện tích rộng lớn thứ ba thế giới.

C. Có vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông, … thuộc Thái Bình Dương. 

D. Biên giới của Trung Quốc với các nước chủ yếu là đồng bằng nên đi lại dễ dàng.

Hướng dẫn trả lời:

D. Biên giới của Trung Quốc với các nước chủ yếu là đồng bằng nên đi lại dễ dàng.

1.2. Núi, sơn nguyên và cao nguyên chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ Trung Quốc?

A. 50.

B. 60.

C. 70.

D. 80.

Hướng dẫn trả lời:

C. 70.

1.3. Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và đất của miền Tây Trung Quốc? 

A. Núi cao, sơn nguyên, cao nguyên là chủ yếu.

B. Đồng bằng và đồi núi thấp là chủ yếu.

C. Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh.

D. Loại đất phổ biến là đất xám hoang mạc.

Hướng dẫn trả lời:

B. Đồng bằng và đồi núi thấp là chủ yếu.

1.4. Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và đất của miền Đông Trung Quốc? 

A. Nhiều bồn địa và hoang mạc.

B. Nhiều đồng bằng rộng lớn.

C. Đồi núi thấp ở phía đông nam.

D. Đất phù sa và đất feralit là chủ yếu.

Hướng dẫn trả lời:

A. Nhiều bồn địa và hoang mạc.

1.5. Đặc điểm khí hậu miền Đông Trung Quốc là 

A. có lượng mưa trung bình năm thấp.

B. chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.

C. khí hậu gió mùa, lượng mưa trung bình năm lớn. 

D. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

Hướng dẫn trả lời:

C. khí hậu gió mùa, lượng mưa trung bình năm lớn. 

1.6. Đặc điểm khí hậu miền Tây Trung Quốc là

A. khí hậu ôn hoà.

B. mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

C. chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa ít. 

D. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

Hướng dẫn trả lời:

D. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

1.7. Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm dân cư Trung Quốc? 

A. Số dân đông, tỉ lệ tăng tự nhiên cao.

B. Cơ cấu giới tính chênh lệch khá lớn, cơ cấu tuổi đang biến đổi theo hướng già hoá.

C. Có 56 dân tộc cùng chung sống, người Hán chiếm hơn 90% dân số.

D. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía đông.

Hướng dẫn trả lời:

A. Số dân đông, tỉ lệ tăng tự nhiên cao.

1.8. Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật về xã hội của Trung Quốc? 

A. Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.

B. Chất lượng cuộc sống của người dân ở mức rất cao.

C. Ít chú trọng đến công tác giáo dục, y tế.

D. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.

Hướng dẫn trả lời:

D. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.

2. Trong các câu sau, câu nào đúng, cầu nào sai khi nói về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc? Hãy sửa lại các câu sai. 

a) Thiên nhiên Trung Quốc có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.

b) Địa hình Trung Quốc rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ.

c) Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu nhiệt đới, có sự phân hoá theo chiều đông – tây, bắc – nam và theo độ cao.

d) Trung Quốc có nhiều sông lớn, đa số các sông đều bắt nguồn từ phía đông chảy về phía tây.

e) Hệ thực vật của Trung Quốc rất đa dạng, phong phú và có sự phân hoá theo chiều bắc – nam và đông – tây.

Hướng dẫn trả lời:

c) Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu nhiệt đới, có sự phân hoá theo chiều đông – tây, bắc – nam và theo độ cao.

→ Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu ôn đới, có sự phân hoá theo chiều đông - tây - bắc - nam và theo độ cao.

d) Trung Quốc có nhiều sông lớn, đa số các sông đều bắt nguồn từ phía đông chảy về phía tây.

→ Trung Quốc có nhiều sông lớn, đa số các sông đều bắt nguồn từ phía tây chảy về phía đông.

3. Chứng minh khí hậu Trung Quốc có sự phân hoá theo chiều đông – tây và bác :- nam. Nêu một số thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và sản xuất.

Hướng dẫn trả lời:

a) Khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa theo chiều đông – tây và bắc – nam. 

  • Theo chiều bắc – nam: phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt. Khí hậu gió mùa ở miền Đông có sự thay đổi từ nam lên bắc từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa.

  • Theo chiều đông – tây; Miền Đông có khí hậu gió mùa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông lạnh và khô; miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm và giữa các mùa khá lớn, lượng mưa trung bình năm thấp.

b) Một số thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và sản xuất Miền Đông có khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú, song mưa tập trung vào mùa hạ gây lũ lụt ở hạ lưu một số sông, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất. Khí hậu khắc nghiệt của miền Tây không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú, khiến cho khu vực này dân cư thưa thớt

4. Hoàn thành bảng thể hiện đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội.

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

   

Hướng dẫn trả lời:

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

1. Địa hình và đất

- Địa hình rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ. Miền Đông có địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp. Các đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ; đồi núi thấp, chủ yếu là đất feralit.

- Miền Tây tập trung nhiều dãy - núi cao, sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa và hoang mạc; địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh. Loại đất phổ biến là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

- Miền Đông thuận lợi cho sản xuất nông - nghiệp: trồng cây lương thực ở các đồng bằng: cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt ở các vùng đồi núi thấp.

- Miền Tây nhìn chung điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sản xuất, chủ yếu là trồng rừng và trên các cao nguyên có thể phát triển đồng có chăn nuôi gia súc.

2. Khí hậu

- Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt.

- Miền Đông có khí hậu gió mùa.

- Miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt. Ở các vùng núi và cao nguyên cao ở miền Tây có kiểu khí hậu núi cao.

Miền Đông có khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú hơn miền Tây, song mưa tập trung vào mùa hạ gây lũ lụt ở hạ lưu một số sông, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất.

3. Sông, hồ

- Đa số các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông.

- Các hồ lớn như: Động Đình, Phiên Dương,... là những hồ nước ngọt; các hồ nước mặn: Thanh Hải, Thiên Đường,...

- Ở miền Tây, sông có tiềm năng thuỷ điện. Ở miền Đông, sông cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, giao thông đường thuỷ.

- Các hồ nước ngọt có giá trị về thuỷ lợi và du lịch, các hồ nước mặn thích hợp cho phát triển du lịch.

4. Sinh vật

- Rừng tự nhiên tập trung ở phần lớn ở miền Đông. Miền - Tây chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên; phía nam cao nguyên Tây Tạng có rừng lá kim.

- Hệ động vật rất phong phú, trong đó nhiều loài đặc hữu và quý hiếm, có giá trị lớn về nguồn gen.

Rừng cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ: thảo nguyên ở miền Tây được sử dụng để chăn nuôi gia súc.

5. Khoáng sản

Trung Quốc có gần 150 loại khoáng sản, trong đó nhiều loại có giá trị kinh tế cao và có trữ lượng lớn.

Cơ sở để phát triển nhiều ngành công nghiệp và phục vụ xuất khẩu.

6. Biển

Tài nguyên khoáng sản biển: dầu mỏ, khí tự nhiên, …; nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao; ven biển có nhiều vũng vịnh; một số vùng biển, bờ biển, đảo có phong cảnh đẹp.

Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

5. Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về thuận lợi của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc.

Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Thuận lợi đối với phát triển kinh tế - xã hội

1. Miền Đông: Đồng bằng châu thổ và đồi núi thấp; khí hậu ôn hoà.

a. Tiềm năng thuỷ điện lớn.

2. Diện tích rừng tự nhiên lớn ở miền Đông.

b. Phát triển nhiều ngành công nghiệp.

3. Đồng cỏ trên các cao nguyên miền Tây.

c. Thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.

4. Thượng nguồn của các sông lớn ở miền Tây có dòng chảy mạnh.

d. Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.

5. Hạ lưu của các sông lớn ở miền Đông có nguồn nước sông dồi dào.

e. Phát triển ngành lâm nghiệp.

6. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.

g. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

7. Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

h. Cung cấp nước tưới, nguồn lợi thuỷ sản và giao thông đường thuỷ, đất phù sa màu mỡ.

Hướng dẫn trả lời:

1. Miền Đông: Đồng bằng châu thổ và đồi núi thấp; khí hậu ôn hoà.

d. Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.

2. Diện tích rừng tự nhiên lớn ở miền Đông.

e. Phát triển ngành lâm nghiệp.

3. Đồng cỏ trên các cao nguyên miền Tây.

g. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

4. Thượng nguồn của các sông lớn ở miền Tây có dòng chảy mạnh.

a. Tiềm năng thuỷ điện lớn.

5. Hạ lưu của các sông lớn ở miền Đông có nguồn nước sông dồi dào.

h. Cung cấp nước tưới, nguồn lợi thuỷ sản và giao thông đường thuỷ, đất phù sa màu mỡ.

6. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.

b. Phát triển nhiều ngành công nghiệp.

7. Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

c. Thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.

6. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư (quy mô và gia tăng, cơ cấu, dân tộc, phân bố dân cư, đô thị hoá) tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.

Hướng dẫn trả lời:

Đặc điểm dân cư của Trung Quốc có tác động sâu rộng đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này. Dưới đây là một số phân tích về tác động của các đặc điểm dân cư đó:

1. Quy mô và gia tăng dân số:

Trung Quốc với hơn 1,4 tỷ người tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn và nguồn lao động đa dạng. Tuy nhiên, tăng tự nhiên của dân số đang giảm, và quy mô tăng trưởng dân số đã bắt đầu chậm lại. Điều này có thể tạo ra một số thách thức, bao gồm áp lực gia tăng về người già và độ tuổi lao động thấp hơn trong tương lai.

2. Cơ cấu dân số:

Trung Quốc đang trải qua cơ cấu dân số vàng, có nghĩa là tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) cao hơn so với tỉ lệ người trẻ và người già. Tuy nhiên, xu hướng già hoá dân số đang gia tăng, đặt ra thách thức về việc duy trì sự dồi dào của nguồn lao động và cung cấp chăm sóc cho người già.

3. Cơ cấu giới tính:

Sự chênh lệch lớn về tỷ lệ nam/nữ có thể ảnh hưởng đến việc làm và các vấn đề xã hội. Nếu tỷ lệ nam/nữ tiếp tục tăng, có thể gây ra tình trạng "surplus men" (nam nhiều hơn nữ) và tăng căng thẳng xã hội.

4. Dân tộc và phân bố dân cư: 

Sự đa dạng về dân tộc ở Trung Quốc có thể tạo ra một số thách thức liên quan đến quản lý và thúc đẩy phát triển đa dạng vùng. Sự phân bố dân cư khá không đều, với phần lớn dân số tập trung ở khu vực phía đông, trong khi phía tây có dân số thưa thớt. Điều này tạo ra chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai vùng này và đòi hỏi sự đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng và kinh tế ở vùng phía tây.

5. Đô thị hoá: 

Tốc độ đô thị hóa nhanh tạo ra cơ hội và thách thức. Thành phố lớn như Thượng Hải, Bắc Kinh và Quảng Châu trở thành trung tâm kinh tế và tài chính quốc gia. Công nghiệp hoá nông thôn đã thay đổi cơ cấu lao động và tạo ra lối sống đô thị mới, nhưng cũng đặt ra câu hỏi về quản lý môi trường và cơ sở hạ tầng đô thị.

Tóm lại, đặc điểm dân cư của Trung Quốc có tác động tích cực và tiêu cực đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước này. Để đối phó với những thách thức này, Trung Quốc cần đưa ra các chính sách và biện pháp phù hợp để quản lý dân số, thúc đẩy phát triển đa dạng vùng, và đảm bảo rằng đô thị hoá diễn ra một cách bền vững và hiệu quả.

7. Dựa vào biểu đồ 26.4 trang 135 SGK, hãy nhận xét về sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.

7. Dựa vào biểu đồ 26.4 trang 135 SGK, hãy nhận xét về sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.

 

Hướng dẫn trả lời:

Dựa vào các số liệu từ biểu đồ 26.4 trong SGK, ta có thể nhận xét như sau về sự thay đổi số dân và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn từ năm 1978 đến năm 2020:

1. Số dân:

  • Năm 1978: 972,2 triệu người.

  • Năm 1990: 1.176,9 triệu người.

  • Năm 2000: 1.290,6 triệu người.

  • Năm 2010: 1.368,8 triệu người.

  • Năm 2020: 1.439,3 triệu người.

Trong khoảng thời gian này, dân số của Trung Quốc đã tăng từ khoảng 972 triệu người vào năm 1978 lên hơn 1,4 tỷ người vào năm 2020. Điều này cho thấy sự gia tăng đáng kể về quy mô dân số trong giai đoạn này.

2. Tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số:

  • Năm 1978: 1,3%.

  • Năm 1990: 1,1%.

  • Năm 2000: 0,7%.

  • Năm 2010: 0,5%.

  • Năm 2020: 0,3%.

Tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc đã giảm liên tục từ 1,3% vào năm 1978 xuống còn 0,3% vào năm 2020. Điều này cho thấy xu hướng giảm dần của tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số, cho thấy dấu hiệu của sự ổn định dân số và sự kiểm soát dân số của chính phủ Trung Quốc.

Tóm lại, trong giai đoạn từ năm 1978 đến năm 2020, dân số Trung Quốc đã tăng đáng kể, nhưng tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số đã giảm đáng kể. Điều này cho thấy quy mô tăng dân số hàng năm của Trung Quốc có xu hướng tăng chậm lại và đất nước này đang trải qua một quá trình kiểm soát dân số và xu hướng gia tăng của dân số người già.

8. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1990 - 2020

(Đơn vị: %)

Độ tuổi

Năm

1990

2000

2010

2020

Dưới 15 tuổi

28,6

24,8

18,7

17,0

Từ 15 đến 64 tuổi

65,8

68,4

73,2

70,0

Từ 65 tuổi trở lên

5,6

6,8

8,1

13,0

(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.

  • Nhận xét về cơ cấu dân số theo tuổi và sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi trong dân số của Trung Quốc từ năm 1990 đến năm 2020.

 

Hướng dẫn trả lời:

Trả lời:

 

Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu dân số theo tuổi của Trung Quốc từ năm 1990 đến năm 2020, chúng ta có thể nhận xét những thay đổi quan trọng về tỉ lệ các nhóm tuổi trong dân số của đất nước này trong giai đoạn này:

1. Dưới 15 tuổi:

Tỷ lệ người dưới 15 tuổi đã giảm từ 28,6% vào năm 1990 xuống còn 17,0% vào năm 2020. Điều này cho thấy sự giảm đáng kể về tỷ lệ trẻ em trong dân số, có thể là do chính sách hạn chế sinh con (như chính sách một con) và xu hướng gia đình nhỏ hóa.

2. Từ 15 đến 64 tuổi: 

Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 64 tuổi) có sự tăng từ 65,8% vào năm 1990 lên 73,2% vào năm 2010, nhưng sau đó giảm xuống 70,0% vào năm 2020. Tuy tỷ lệ này vẫn cao, nhưng có dấu hiệu giảm do sự già hoá dân số.

3. Từ 65 tuổi trở lên:

Tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên đã tăng đáng kể, từ 5,6% vào năm 1990 lên 13,0% vào năm 2020. Đây là dấu hiệu rõ rệt của sự già hoá dân số trong giai đoạn này, có thể gây ra áp lực lớn về chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ xã hội.

Tóm lại, cơ cấu dân số của Trung Quốc đã trải qua sự biến đổi đáng kể trong giai đoạn từ 1990 đến 2020. Sự giảm tỷ lệ trẻ em và tăng tỷ lệ người già đặt ra các thách thức về chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ xã hội và lao động trong tương lai. Chính phủ Trung Quốc đã và đang phải đối mặt với những thách thức này và tìm cách thích nghi với cơ cấu dân số mới.

9. Trình bày đặc điểm xã hội của Trung Quốc và phân tích tác động của một trong các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.

Hướng dẫn trả lời:

Đặc điểm xã hội của Trung Quốc có một số khía cạnh quan trọng, và chúng ta sẽ phân tích tác động của một trong những đặc điểm này đến phát triển kinh tế - xã hội của nước này.

1. Đặc điểm xã hội

  • Nền văn hoá và lịch sử phong phú:

Trung Quốc là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới, với một văn hoá lâu đời và lịch sử hào hùng. Đây là nguồn cảm hứng quan trọng cho nghệ thuật, văn hóa, và sáng tạo ở Trung Quốc.

  • Chất lượng cuộc sống cải thiện: 

Chất lượng cuộc sống của người dân Trung Quốc đã có sự cải thiện đáng kể. Nước này đã đạt được chỉ số Phát triển con người (HDI) cao và thu nhập bình quân đầu người tăng lên, đóng góp đáng kể cho phát triển kinh tế và xã hội.

  • Giáo dục và nguồn nhân lực:

Hệ thống giáo dục được chú trọng và đã cải thiện chất lượng nguồn lao động. Trung Quốc có truyền thống lao động cần cù và sáng tạo, và nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.

  • Chăm sóc sức khỏe:

Công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân được đẩy mạnh, và phần lớn người dân được bảo hiểm y tế. Điều này giúp bảo vệ sức khỏe của người dân và tạo điều kiện cho họ tham gia hoạt động kinh tế và xã hội một cách hiệu quả hơn.

2. Phân tích tác động của một đặc điểm xã hội

"Công cuộc xây dựng nông thôn mới" là một chương trình quan trọng trong phát triển nông thôn Trung Quốc. Các thành tựu của chương trình này đã đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc nâng cao đời sống và điều kiện sống của người dân nông thôn. Chương trình này đã giúp rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, đóng góp vào sự công nghiệp hoá và hiện đại hoá của đất nước. Tuy nhiên, vẫn còn sự chênh lệch trong sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, và chênh lệch giữa nông thôn và thành thị vẫn là một thách thức.

  • Tác động tích cực của "Công cuộc xây dựng nông thôn mới" bao gồm:

  • Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn, bao gồm tiện ích, giáo dục, và sức khỏe.

  • Góp phần vào tăng cường năng suất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn.

  • Đẩy mạnh sự công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở các khu vực nông thôn.

 

Tuy nhiên, để giảm chênh lệch kinh tế và xã hội giữa các vùng và nâng cao tình hình phát triển bền vững, cần tiếp tục đầu tư vào các biện pháp như phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục và đào tạo, và khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo trong nông nghiệp và các ngành khác ở các vùng nông thôn.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Lịch sử và địa lí 4 Kết nối, Giải SBT Lịch sử và địa lí 4 Kết nối, Giải sách bài tập Địa lý 11 Kết nối bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Xem thêm các môn học

Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net