Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: VÙNG CHỌN VÀ ỨNG DỤNG
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Hãy kể về tình huống mà em muốn thực hiện một trong hai điều sau đây:
+ Chỉ thay đổi trong một phần của bức ảnh đang có.
+ Ghép một hình ảnh lấy từ bức ảnh này vào một vị trí nào đó trong bức ảnh khác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS giơ tay phát biểu ý kiến.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi lại các ý kiến của HS.
Gợi ý đáp án:
- Gợi ý một số trường hợp sau:
+ Trong một bức ảnh chân dung, em muốn tác động kĩ hơn vào phần khuôn mặt của nhân vật và làm mờ nhạt các hình ảnh khác để gây ấn tượng hơn với người xem.
+ Đôi khi việc cắt ghép các hình ảnh vào một bức hình có thể giúp bức hình truyền tải thông điệp rõ ràng hơn (poster, tờ rơi, tờ quảng cáo hay truyền thông…).
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tác động vào một phần bức ảnh mà không làm ảnh hưởng tới những vùng khác. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Vùng chọn và ứng dụng.”
Hoạt động 1: Khái niệm vùng chọn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Từ hoạt động Khởi động vừa nêu, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cho biết thế nào là vùng chọn? Tại sao cần tạo ra vùng chọn trong việc chỉnh sửa ảnh? - GV nêu ví dụ về kiến thức đã học về sao chép một đoạn văn bản và dán vào một vị trí khác trong văn bản đó hoặc văn bản khác → Giải thích sao chép và vùng nhớ đệm: Thực chất sao chép một đoạn văn bản (ảnh) vào vùng nhớ đệm, sau đó từ vùng nhớ đệm dán vào một vị trí chỉ định. - GV sử dụng phương pháp trực quan, làm mẫu cho HS quan sát trước khi tiến hành thao tác. Ví dụ: Tạo vùng chọn chỉ chứa chú chó (Hình 1a) để sau đó có thể ghép ảnh đó vào (Hình 1b). - GV lưu ý HS: Trong quá trình tạo đường bao, nếu nháy chuột sai vị trí thì ta có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + Z để quay lại các vị trí trước đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, trả lời câu hỏi, quan sát hướng dẫn và thực hành. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả thực hành. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hành tạo vùng chọn của HS. - GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | 1. Khái niệm vùng chọn - Vùng chọn là vùng hình ảnh được bao quanh bởi nét đứt chạy liên tục, là kết quả tạo ra bởi công cụ tạo vùng chọn. → Khi thực hiện các điều chỉnh ảnh đơn giản, chỉ có phần hình ảnh bên trong vùng chọn bị thay đổi. - Cách chọn tạo vùng như sau: + Trong hộp công cụ chọn Paths rồi đưa chuột vào vùng bức ảnh. + Nháy chuột trái tại một điểm bất kì ở điểm muốn bắt đầu vùng chọn để tạo thành điểm neo đầu tiên → tiếp tục nháy chuột trái sao cho các điểm neo nối nhau tạo thành một đường bao quanh nhân vật → giữ phím Ctrl và nháy chuột vào điểm neo đầu tiên để kết thúc đường bao quanh vùng chọn. - Chọn Selection from Path → kết quả là tạo được vùng chọn. - Chọn Edit\Copy để sao chép vùng chọn vào vùng nhớ đệm (nếu dự kiến ghép ảnh vùng chọn vào vùng ảnh khác).
|
Hoạt động 2: Thực hành một số điều chỉnh cho ảnh trong vùng chọn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát Hình 3, thực hiện các thao tác theo yêu cầu và trả lời câu hỏi Hoạt động tr.65 - 66: Với một bức ảnh em có trong máy tính, hãy thực hiện một số thao tác, chú ý quan sát và sau đó trả lời các câu hỏi. Thao tác: - Tạo một vùng chọn. - Chọn Colors\Hue-Saturation và tùy chỉnh các thông số (Hue = 10, Lightness = - 10 và Saturation = 20), sau đó chọn OK. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + I để đảo ngược vùng chọn - Chọn Colors\Color Temperature và chọn nhiệt độ mong muốn (Intended temperature = 1700), sau đó chọn OK. - Chọn Select\None. - Chọn Colors\Desaturate\Color to Gray với các thông số như ở Hình 4, sau đó chọn OK. Các câu hỏi: 1) Các công cụ điều chỉnh ảnh em vừa sử dụng có tác dụng với hình nền không? 2) Lệnh thay đổi nhiệt độ của ảnh tác động lên phần nào của bức ảnh? Tại sao? 3) Lệnh đổi màu thành đen trắng tác động lên phần nào? Tại sao? 4) Muốn đảo ngược vùng chọn em dùng lệnh gì? 5) Muốn loại bỏ vùng chọn em dùng lệnh gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, quan sát hình và hướng dẫn của GV, thực hành khám phá. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả thực hành. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận thực hành của HS. - GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | 2. Thực hành một số điều chỉnh cho ảnh trong vùng chọn Sau khi tạo được vùng chọn, có thể sử dụng một số điều chỉnh về màu sắc trong bảng chọn Colors. - Hue-Saturation: thay đổi màu sắc của điểm ảnh trong vùng chọn. + Select Primary Color to Adjust: lựa chọn những điểm ảnh màu cơ bản với 1 trong 6 màu để điều chỉnh (nếu không chọn là chỉnh toàn bộ điểm ảnh trong vùng chọn). + Hue: chỉnh màu sắc của những điểm ảnh được chọn sang màu sắc khác. + Saturation: độ bão hòa của màu. + Lightness: độ sáng tối của điểm ảnh. - Desaturate: khử bão hòa của màu sắc trở thành không được tạo bởi những màu cơ bản (RGB - đỏ/lục/cam) → đen và trắng. + Color to gray: cách nhanh để biến bức ảnh màu → ảnh đen trắng. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1. Các công cụ điều chỉnh ảnh em vừa sử dụng không có tác dụng với hình nền. 2. Lệnh thay đổi nhiệt độ tác động lên vùng hình ảnh chứa chú chó vì đó là vùng đang được chọn. 3. Lệnh thay đổi ảnh thành màu đen trắng tác động lên vùng hình ảnh chứa chú chó vì đó là vùng đang được chọn. 4. Muốn đảo ngược vùng chọn, em dùng lệnh Select\Invert hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + I. 5. Muốn loại bỏ vùng chọn, em dùng lệnh Select\None hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + A. |
Hoạt động 3: Sử dụng công cụ tạo vùng chọn để cắt và ghép ảnh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS một số cách điều chỉnh cơ bản, yêu cầu HS quan sát, sau đó yêu cầu HS tự thực hiện theo cặp đôi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, quan sát hình và hướng dẫn của GV, thực hành khám phá. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả thực hành. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận thực hành của HS. - GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | 3. Sử dụng công cụ tạo vùng chọn để cắt và ghép ảnh Bước 1: Mở bức ảnh chứa hình cần sao chép để ghép vào bức ảnh khác, xác định vùng chọn sẽ được đem ghép. Ví dụ: Vùng chọn là vùng chú chó đã được lưu trong vùng nhớ đệm Clipboard từ lệnh Copy. Bước 2: Đặt ảnh đã chọn vào một ảnh khác. - Mở bức ảnh mà ta muốn ghép ảnh vùng chọn vào (ví dụ ghép vào ảnh Hình 1b). - Chọn Edit\Paste as\New Layer để đặt ảnh vùng chọn vào bức ảnh vừa mở. Bước 3: Tùy chỉnh vị trí, kích thước ảnh được ghép - Chọn công cụ Scale, nháy chuột vào vùng làm việc để tùy chỉnh kích thước, sau đó chọn Scale. - Chọn công cụ Move để điều chỉnh vị trí ảnh cho phù hợp. Bước 4: Lưu ảnh sản phẩm - Lưu tệp ảnh bằng lệnh File\Save với kiểu tệp “xcf” để khi cần tiếp tục dùng GIMP chỉnh sửa ảnh. - Xuất ảnh đã ghép bằng lệnh File\Export As, chọn vị trí lưu ảnh và đặt tên cho tệp ảnh, có đuôi “jpg”. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác