Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11: CUỘC CẢI CÁCH CỦA VUA MINH MẠNG (NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX)
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ GV đặt câu hỏi về nhân vật lịch sử “vua Minh Mạng” (theo kĩ thuật Kipling).
+ HS thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu tên, tôn hiệu các chúa, vua thời Nguyễn.
- GV lần lượt đọc các gợi ý ô chữ cho HS:
+ Ô số 1 (8 chữ cái): Tôn hiệu của Nguyễn Hoàng, vị chúa đầu tiên vượt sông Gianh vào khai phá đất phương Nam.
+ Ô số 2 (7 chữ cái): Tôn hiệu của Nguyễn Phúc Nguyên, vị chúa đầu tiên mang họ Nguyễn Phúc, cho dời dinh vào huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Ô số 3 (7 chữ cái): Tôn hiệu của Nguyễn Phúc Khoát, vị chúa đầu tiên xưng vương tách biệt với Đàng Ngoài và xem Đàn Trong như một nước độc lập.
+ Ô số 4 (8 chữ cái): Tôn hiệu của Nguyễn Phúc Thuần, vị chúa cuối cùng của nhà Nguyễn, lên ngôi năm 12 tuổi.
+ Ô số 5 (7 chữ cái): Vua sáng lập Triều Nguyễn.
+ Ô số 6 ( 8 chữ cái): Vua Triều Nguyễn đã tiến hành cuộc cải cách lớn trong lịch sử. + Ô chữ chủ (13 chữ cái): Tên gọi nước ta thời vua Gia Long và Minh Mạng.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tập của bản thân, tìm ra các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện lần lượt HS đọc đáp án các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | C | H | Ú | A | T | I | Ê | N |
2 |
| C | H | Ú | A | S | Ã | I |
3 |
| V | Ũ | V | Ư | Ơ | N | G |
4 | C | H | Ú | A | Đ | Ị | N | H |
5 |
| G | I | A | L | O | N | G |
6 | M | I | N | H | M | Ạ | N | G |
Ô chữ chủ: VIỆT NAM – MINH MẠNG
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vua Minh Mạng là vị vua thứ hai của vương triều Nguyễn. Trong 21 năm trị vì (1820 – 1841), nhà vua đã có công thống nhất quản lí đất nước về mặt nhà nước, ban hành nhiều quy định, chế đội nằm củng cố thể chế quân chủ chuyên chế. Vậy vua Minh Mạng đã có những cải cách và đóng góp gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Cuộc cải cách của cua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX).
Hoạt động 1. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS làm việc ở nhà, sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, tìm hiểu về nhân vật vua Minh Mạng, kết hợp khai thác Hình 1 SGK tr.69, thiết kế thẻ nhân vật theo gợi ý (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV trình chiếu Hình 1 SGK tr.69, kết hợp hình ảnh do GV cung cấp và giới thiệu về vua Minh Mạng: + Tên húy là Nguyễn Phúc Đảm, sinh năm 1791, trị vì từ năm 1820 đến khi mất năm 1841, con trai thứ tư của vua Gia Long, hoàng đế thứ hai của Triều Nguyễn. + Năm 1820, ông lên ngôi, trị vì trong 21 năm (1820 – 1841). Ông siêng năng, luôn thức khuya dậy sớm để xem xét công việc, thắp đèn đọc sớ chương ở các nơi gửi về đến trống canh ba mới nghỉ. + Minh Mạng được xem là một vị vua năng động, quyết đoán, tinh thông Nho học, hiểu biết, coi trọng học vấn và là nhà chính trị, quân sự tài ba. + Rất nhiều cải cách từ nội trị đến ngoại giao đã được ông thực thi cho đất nước. Giai đoạn ông trị vì là thời kì thịnh trị nhất lịch sử chế độ quân chủ nhà Nguyễn nói riêng và Việt Nam nói chung. Vua Minh Mạng (1791 – 1841) - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác mục Em có biết, thông tin mục 1 SGK tr.69 và trả lời câu hỏi: Nêu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng. - GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận: + Tình hình đất nước dưới thời vua Gia Long như thế nào? + Những khó khăn của đất nước cần tiếp tục giải quyết là gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi nêu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV mở rộng kiến thức, giới thiệu cho HS hiểu rõ hơn về khái niệm Bắc Thành, Gia Định Thành: + Bắc Thành được lập từ năm 1802 đến 1831, cai quản 11 trấn ở phía bắc, gồm: Sơn Nam Thượng, Sơn Nam Hạ, Sơn Tây, Kinh Bắc, Hải Dương, Tuyên Quang, Hưng Hóa, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Quảng Yên. + Gia Định Thành được lập từ 1808 đến năm 1832, cai quản 5 trấn ở phía nam, gồm: Phiên An, Biên Hòa, Vĩnh Thành, Định Tường, An Giang. Bức bản đồ việt hóa Gia Định năm 1815 do Trần Văn Học vẽ Vị trí cửa thành Gia Định (1836-1859) ngày nay là đường Đinh Tiên Hoàng, Quận 1 - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Sau khi lên ngôi, nhằm xây dựng một hệ thống chính quyền quy củ và hiệu quả hơn, trong 21 năm cầm quyền (1820 – 1841), vua Minh Mạng đã giải quyết triệt để những yêu cầu khách quan, từng bước tiến hành chính sách cải cách lớn. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Bối cảnh lịch sử - Tình hình đất nước dưới thời vua Gia Long: + Đất nước từng bước phát triển ổn định, khắc phục được phần nào hậu quả của chiến tranh và chia cắt đất nước. + Vua Gia Long đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. - Những khó khăn của đất nước cần tiếp tục được giải quyết: bộ máy nhà nước còn chưa hoàn thiện và thiếu tính thống nhất. + Ở trung ương: · Nhiều cơ quan chưa được hoàn thiện. · Vua Gia Long mới cho phục hồi 4 tự: Thái thường tự, Hồng lô tự, Thái bộc tự, Quang lộc tự. + Ở địa phương: Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành. · Nhà nước thực tế chỉ trực tiếp quản lí được 7 trấn, dinh của miền Trung. · Phần còn lại của đất nước là Bắc Thành và Gia Định Thành gián tiếp đặt dưới sự quản lí của tổng trấn. + Tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất: · Cấp hành chính địa phương là trấn, dinh (trấn chủ yếu ở Đàng Ngoài cũ, dinh ở Đàng Trong). · Một số địa phương còn duy trì cơ quan trung gian là phủ, tổng. + Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do võ quan nắm giữ. → Yêu cầu khách quan đặt ra: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất, sau khi lên ngôi hoàng đế (1820), vua Minh Mạng đã thi hành các biện pháp cải cách để tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước.
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung của cuộc cải cách
- Khai thác lược đồ Hình 2, nêu nhận xét của em về đơn vị hành chính Việt Nam sau cải cải cách Minh Mạng.
- Trình bày một số biện pháp cải cách của vua Minh Mạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Là một vị vua được học hành bài bản theo Nho học, sau khi lên ngôi, vua Minh Mạng đã bắt tay vào công cuộc cải tổ bộ máy nhà nước. Vậy nội dụng chính của cuộc cải cách Minh Mạng là gì? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác lược đồ Hình 2 SGK tr.70 và trả lời câu hỏi: Nêu nhận xét của em về đơn vị hành chính Việt Nam sau cải cách Minh Mạng. - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Khai thác mục Em có biết, thông tin mục 2 SGK tr.70, 71 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày một số biện pháp cải cách của vua Minh Mạng. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về cuộc cải cách cách của vua Minh Mạng (đính kèm phía dưới hoạt động 2). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS thảo luận và cho biết: Theo em, cải cách của vua Minh Mạng tập trung chủ yếu vào lĩnh vực gì? Vì sao? - GV liên hệ, mở rộng và tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ: Em từng giữ chức quan thời vua Minh Mạng và tham gia vào quá trình tiến hành cải cách này. Em hãy mô tả quá trình cải cách chính trị và hành chính thời vua Minh Mạng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, tư liệu, thông tin trong mục, trả lời câu hỏi, hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 HS nêu nhận xét về đơn vị hành chính Việt Nam sau cải cách Minh Mạng: Lược đồ thể hiện 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. → Biểu hiện cho thấy sự thống nhất đất nước về mặt hành chính. - GV mời đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày một số biện pháp cải cách của vua Minh Mạng theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Cải cách Minh Mạng tập trung chủ yếu vào lĩnh vực vào lĩnh vực hành chính vì: tình trạng phân quyền với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành là một trong những hạn chế lớn nhất của bộ máy nhà nước thời Gia Long, khiến cho bộ máy ở cấp địa phương thiếu thống nhất và sự tập trung quyền lực của hoàng đế bị hạn chế. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng là hành chính nhằm tăng cường quyền lực của hoàng đế. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Nội dung của cuộc cải cách Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 3. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác