Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Công nghệ chăn nuôi 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 2 Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh (P1). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực công nghệ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Gợi mở kiến thức, tạo hứng thú cho HS về chủ đề bài học.
- HS kể được tên và mục đích nuôi một số giống mèo cảnh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu hình ảnh một số giống chó cảnh và đặt vấn đề: Hãy nêu một số đặc điểm của giống mèo được nuôi ở gia đình hoặc địa phương em. Lí do lựa chọn nuôi những giống mèo đó là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Một số đặc điểm của giống mèo được nuôi ở gia đình hoặc địa phương em: lông mềm mịn, thông minh, nhanh nhẹn, leo trèo tốt, dễ nuôi.
+ Mục đích sử dụng những giống mèo đó là: bắt chuột, làm bạn với người nuôi,...
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Cũng như chó cảnh, mèo cảnh là loại động vật nuôi phổ biến. Những chú mèo là người bạn “tâm giao” của con người, nuôi mèo có nhiều lợi ích như: giảm căng thẳng, lo lắng, cải thiện tâm trạng, … . Để “người bạn ấy” luôn khỏe mạnh cần có sự chăm sóc và nuôi dưỡng khoa học và hợp lý. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh – Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho mèo cảnh.
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số giống mèo bản địa
- Trình bày được đặc điểm nổi bật về ngoại hình của mèo mướp.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của giống mèo Xiêm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong Mục 1 trang 36 SCĐHT và trả lời câu hỏi hình thành kiến thức sau. 1. Hãy quan sát Hình 4.1 và cho biết những điểm nổi bật về ngoại hình của mèo mướp. 2. Hãy quan sát Hình 4.2 và nêu một số đặc điểm, yêu cầu điều kiện sống của mèo Xiêm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời: Mục 1 trang 36, 37 SCĐHT - GV mời HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhắc lại một số giống mèo bản địa. |
1. Một số giống mèo bản địa 1.1 Mèo mướp - Nguồn gốc: Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. - Đặc điểm: Có hình dáng nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, có khả năng bắt chuột tốt, lông có nhiều màu khác nhau và luôn có các sọc vằn đặc trưng, Mèo mướp khá hiền lành, thân thiện, đa số đều thích gần gũi người và thích được ôm ấp, vuốt ve. - Yêu cầu về điều kiện sống: dễ nuôi, không kén ăn và có tính tự lập rất cao. 1.2. Mèo Xiêm - Nguồn gốc: Thái Lan - Đặc điểm: Có thân hình dài nhưng thon gọn, mảnh mai; khuôn mặt dài nhiều góc cạnh có đôi mắt to và xanh thẫm, rất sâu và ấn tượng. Có bộ lông ngắn nhưng bóng, thường có màu sáng ở thân, màu đen ở mặt, mu bàn tay bàn chân, lỗ tai và đuôi. Mèo Xiêm hiền lành, thân thiện, thông minh, nhanh nhẹn và nghe lời. - Yêu cầu về điều kiện sống: Dễ nuôi, thích nghi tốt với điều kiện khí hậu Việt Nam. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số giống mèo ngoại nhập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung Mục 2 trang 37, 38 SCĐHT, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: 1. Hãy quan sát Hình 4.3 và nêu những đặc điểm nổi bật, yêu cầu điều kiện sống của mèo Anh lông dài. 2. Hãy quan sát Hình 4.4 và cho biết những đặc điểm ngoại hình có thể phân biệt mèo Ba Tư so với các giống mèo khác. 3. Hãy nêu yêu cầu về điều kiện sống của mèo Ba Tư. - GV hướng dẫn HS tra cứu thông tin trên internet để tìm hiểu thêm một số giống mèo và đặc điểm của chúng: https://pet247.vn/giong-meo-duoc-nuoi-nhieu-nhat/ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả: 1. Mèo Anh lông dài có thân hình chắc khoẻ; đầu to tròn, mắt tròn sáng, tai ngắn; chân ngắn khoẻ, đuôi dài với lông đuôi xù; bộ lông dài đẹp; lười vận động; dễ nuôi; cần tắm chải để tránh rối lông. 2. Mèo Ba Tư có thân hình chắc khoẻ, đầu to, hai mắt tròn biểu cảm, tại có hình tam giác nhỏ; có sống mũi rất ngắn nên thường được gọi là mèo mặt tịt. 3. Mục 2.2 trang 37, 38 SCĐHT. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhắc lại đặc điểm của một số giống mèo ngoại nhập. |
2. Một số giống mèo ngoại nhập 2.1. Mèo Anh lông dài - Nguồn gốc: nước Anh - Đặc điểm: lông dài, có thân hình chắc khỏe; đầu to tròn, mắt tròn sáng, tai ngắn; chân ngắn khỏe, đuôi dài với lông đuôi xù; bộ lông dài đẹp, với nhiều loại màu, phổ biến là xám xanh, đen, trắng, nâu chocolate, nâu vàng, … - Yêu cầu về điều kiện sống: Khá dễ nuôi; cần tắm chải để tránh rối lông. Cần khuyến khích chúng vận động vì giống mèo này khá lười vận động, dễ bị béo phì. 2.2. Mèo Ba Tư - Nguồn gốc: Ba Tư (Iran) - Đặc điểm: Thân hình chắc khỏe, đầu to, hai mắt tròn biểu cảm, tai có hình tam giác nhỏ, mũi ngắn. Bộ lông dài, dày và mượt mà; có nhiều màu sắc. Khá hiền lành, thân thiện, trầm tĩnh và dễ thích nghi. - Yêu cầu về điều kiện sống: Dễ nuôi nhưng cần tắm chải thường xuyên để tránh rối lông và kí sinh trùng. |
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều CĐ 2 Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng,, soạn giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều CĐ 2 Bài 4: Quy trình nuôi dưỡng,