Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Ngữ văn 10 bộ sách Kết nối tri thức bài: Thực hành tiếng viết - Sử dụng từ hán việt. Soạn giáo án HĐTN 3 CTSTđược thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Thực hành tiếng việt
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MỚI
KHỞI ĐỘNG
GV đưa ra yêu cầu: đọc lại bài thơ Bảo kính cảnh giới và chỉ ra cái từ ngữ Hán Việt có trong bài? Giải nghĩa của từ Hán Việt mà em vừa tìm được?
Rồi hóng mát thưở ngày trường
Hòe lục đùn đùn tán rợp trương
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
Hồng liên trì đã tịn mùi hương
Lao xao chợ cá làng Ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương
Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng
Dân giàu đủ khắp đòi phương
GV hướng dẫn: Một số từ Hán Việt như rồi, trường, lục, hồng liên, tịn, dắng dỏi, tịch dương, cầm ve, ngu cầm, đòi phương…
TÊN BÀI HỌC, NỘI DUNG BÀI HỌC
THỰC HÀNH TIẾNG VIẾT: SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Câu hỏi: Khái niệm thế nào là từ Hán Việt?
Trả lời:
Câu hỏi: Từ Hán Việt dùng cho trường hợp nào
Trả lời:
Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thê hiện thái độ tôn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lâpj
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có.”
Nguyễn Trãi – Bình Ngô đại cáo
Gợi ý trả lời:
a.
Hệ thống từ Hán Việt giúp tác giả thể hiện trọn vẹn dụng ý của bài thơ. THể hiện chủ quyền, văn hóa, toàn vẹn lãnh thổ, cương vực cũng như văn hiến của dân tộc Việt Nam sánh ngang với Trung Quốc.
Nhân nghĩa: Giá trị nhân nghĩa được tác giả Nguyễn Trãi thể hiện rất rõ trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo.
Văn hiến: Hà Nội là thủ đô ngàn năm văn hiến
Hào kiệt: Nước Việt Nam có chiều dài lịch sử ngàn năm với rất nhiều anh hùng hào kiệt.
Nhiệm vụ 2: Đọc yêu cầu BT2 SGK trả lời câu hỏi:
STT |
Điển tích |
Tác dụng biểu đạt |
1 |
Nếm mật nằm gai ( Thường đảm ngọa tân) |
THể hiện ý chí, nhiệt huyết cứu nước của người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn |
2 |
Dựng cần trúc ( Yết can vi kì) |
Tái hiện những ngày đầy dấy nghĩa: thiếu thốn, gian nan mà khí thế hào hùng |
3 |
Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào ( Đầu gia hưởng sĩ) |
Khẳng định, ngợi ca tinh thần đoàn kết của nghĩa quân Lam Sơn trên dưới một lòng: gắn bó, yêu thương như tình cha con |
Nhiệm vụ 3: Hầu hết các từ có yếu tố nghĩa trong nguyên tác Bình ngô đại cao đã được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra tiếng Việt. Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.
Gợi ý trả lời:
Nhiệm vụ 4: Tìm một số từ Hán việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như trong từ Nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó.
Gợi ý trả lời:
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Gián án Powerpoint Ngữ văn 10 Kết nối, giáo án điện tử Ngữ văn 10 KNTT bài: Thực hành tiếng viết - Sử dụng, giáo án trình chiếu Ngữ văn 10 kết nối bài: Thực hành tiếng viết - Sử dụng