A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành, chia cả nước thành các tỉnh, phủ vào thời gian nào?
A. Năm 1831 – 1832. | B. Năm 1813 – 1823. |
C. Năm 1824 – 1825. | D. Năm 1832 – 1833. |
Câu 2. Nội dung nào không phải là yêu cầu khách quan đặt ra cho nhà Lê sơ vào giữa thế kỉ XV?
A. Kiện toàn mô hình nhà nước quân chủ tập quyền, thống nhất từ trung ương đến địa phương.
B. Tăng cường quyền lực của nhà vua, nâng cao vị thế đất nước.
C. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội.
D. Cải cách hành chính, sửa sang phong tục.
Câu 3. Cuộc cải cách của Minh Mạng đã đưa đến:
A. Tính chất quý tộc cao độ của bộ máy nhà nước trung ương tập quyền.
B. Tính chất quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc cao độ của triều đình.
C. Sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao mang tính quan liêu.
D. Sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quý tộc.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi: “Trong thì Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngũ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ; tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.
(Lời dụ của Minh Mạng, trích trong: Quốc sử quán triều Nguyễn,
Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435)
Giải thích câu “Khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.
A. Nội các và Cơ mật viện là cơ quan tư vấn tối cao cho nhà vua những vấn đề quan trọng của đất nước, quyết định sự thịnh trị của đất nước.
B. Công cuộc tập trung quyền lực của vua Minh Mạng là tiến hành cải tổ hệ thống Cơ mật viện và Nội các.
C. Sự liên đới, ràng buộc chặt chẽ về mặt quyền hành và trách nhiệm giữa các cơ quan chủ chốt có quyền lực cao nhất trong triều đình, từ quân sự đến hành chính. Sự liên đới, ràng buộc này được coi là yếu tố cơ bản để đưa đến sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước.
D. Mối quan hệ chặt chẽ của Lục bộ, Nội các, Cơ mật viện, quyết định sự thịnh trị của đất nước.
Câu 5. Bộ bản đồ được hoàn thành năm 1490 dưới thời vua Lê Thánh Tông là:
A. Hồng Đức bản đồ sách. | B. An Nam hình thắng đồ phụ Nam Bắc xứ đồ. |
C. Bản quốc dư đồ. | D. Đại Nam địa dư toàn đồ. |
Câu 6. Năm 1820, vua Minh Mạng cho lập cơ quan nào làm nhiệm vụ thu thập và biên soạn sách sử?
A. Hàn lâm viện. | B. Cơ mật viện. | C. Quốc sử quán. | D. Văn thư phòng. |
Câu 7. Thời vua Minh Mạng, ở địa phương, hệ thống hành chính phân cấp theo mô hình từ trên xuống theo thứ tự là:
A. Tỉnh, phủ, huyện, châu, xã và tổng.
B. Tỉnh, phủ, huyện/châu, tổng và xã.
C. Tỉnh, huyện, phủ, châu, tổng và xã.
D. CTỉnh, huyện, châu, xã, tổng và phủ.
Câu 8. Tại sao vua Lê Thánh Tông lại xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn và chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc cần thiết?
A. Tránh việc gây chia rẽ trong triều.
B. Vua muốn thay đổi, không theo lệ cũ.
C. Tập trung quyền lực vào tay vua.
D. Tinh giản bộ máy, đỡ cồng kềnh và quan liêu.
Câu 9. Điểm đặc biệt trong cải cách bộ máy chính quyền ở địa phương của vua Minh Mạng là:
A. Cải tổ hệ thống Văn thư phòng.
B. Thành lập Nội các và Cơ mật viện.
C. Chia đất nước thành các tỉnh.
D. Văn bản hành chính được quy định chặt chẽ.
Câu 10. Sau cải cách của vua Lê Thánh Tông, kinh thành Thăng Long thuộc một đơn vị hành chính đặc biệt, được gọi là:
A. Thừa ty. | B. Phủ Phụng Thiên. | C. Hiến Ty. | D. Đô Ty. |
Câu 11. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi: “Ở trong, quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau nắm giữ, việc công bề bộn thì sáu bộ bàn nhau mà làm. Cấm binh coi giữ ba ty để làm vuốt nanh, tim óc. Sáu khoa để xét bác trăm ty, sáu tự để thừa hành mọi việc…. Bên ngoài thì mười ba thừa ty cùng tổng binh coi giữ địa phương… Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau”.
(Lời dụ của Lê Thánh Tông, trích trong: Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê,
Đại Việt sử lí toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.453).
Câu “Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau” có ý nghĩa gì?
A. Nhà nước rất chú ý điền rèn luyện quân đội.
B. Sự liên quan về mặt quyền hành và trách nhiệm, sự giám sát, ràng buộc lẫn nhau giữa các cơ quan, chức quan trong triều đình và với các địa phương, từ quân sự đến hành chính.
C. Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trong triều đình và với các địa phương, từ quân sự đến hành chính.
D. Thời vua Lê Thánh Tông cải cách hệ thống quân đội một cách toàn diện.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không đúng về bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng?
A. Bộ máy phong kiến đã được kiện toàn một bước nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế và thiếu tính thống nhất.
B. Cơ cấu hành chính phân chia nhiều tầng quản lí, nguy cơ xuất hiện tình trạng lạm quyền của quan lại địa phương.
C. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
D. Tình trạng mất mùa, đói kém xảy ra liên miên, đời sốg của nhân dân bị bần cùng hóa.
Câu 13. Thời Minh Mạng, bộ máy chính quyền địa phương trong cả nước gồm:
A. Các châu, huyện, phủ. | B. 30 tỉnh và 1 phủ. |
C. 20 tỉnh và 3 phủ. | D. 34 tỉnh và 4 phủ. |
Câu 14. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?
A. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
B. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.
C. Ban hành bộ Quốc triều hình luật để bảo vệ lợi ích của triều đình.
D. Bãi bỏ chức Tể tướng và một số chức danh đại thần. Các cơ quan do vua trực tiếp chỉ đạo.
Câu 15. Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông không mang lại kết quả nào đối với tình hình Đại Việt lúc bây giờ?
A. Hoàn thiện bộ máy nhà nước.
B. Đưa chế độ quân chủ Việt Nam phát triển đến đỉnh cao.
C. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa.
D. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.
Câu 16. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, Nho giáo trở thành:
A. Hệ tư tưởng tôn giáo chính thống của triều đình và toàn xã hội.
B. Hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
C. Quốc giáo, được đông đảo vua quan và dân chúng tin theo.
D. Tôn giáo độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
Câu 17. Một trong những điểm giống nhau giữa bản đồ hành chính thời Minh Mạng với bản đồ hành chính hiện nay là:
A. Đất nước liền một dải từ Tuyên Quang đến mũi Cà Mau.
B. Đất nước liền một dải từ Cao Bằng đến mũi Cà Mau.
C. Đất nước liền một dải từ Lai Châu đến mũi Cà Mau.
D. Đất nước liền một dải từ Mục Nam Quan đến mũi Cà Mau.
Câu 18. “Đây là một bộ luật đầy đủ… gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội, bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước”. Nhận xét trên đề cập đến bộ luật nào?
A. Hoàng Việt luật lệ. | B. Hình thư. | C. Luật Gia Long. | D. Luật Hồng Đức. |
Câu 19. Dưới thời vua Minh Mạng, quân đội được tổ chức theo phương châm:
A. “Tinh nhuệ”, học tập theo mô hình tổ chức và phiên chế của phương Tây.
B. Thay các tướng lĩnh trẻ tuổi có năng lực nắm binh quyền, thải hồi người yếu, bổ sung người khỏe mạnh.
C. Xây dựng các công trình quân sự có tính phòng thủ cao.
D. Chế tạo hàng loạt súng thần cơ.
Câu 20. Lăng Minh Mạng ngày nay được đặt tại:
A. Thừa Thiên Huế. | B. Thanh Hóa. | C. Nam Định. | D. Hà Nội. |
Câu 21. “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói trên phản ánh nội dung gì?
A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.
B. Chính sách coi trọng nhân tài, loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử của nhà Lê.
C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và tiến cử của nhà Lê.
D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước dưới thời Lê.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không đúng về chính sách cải cách văn hóa, giáo dục dưới thời vua Lê Thánh Tông?
A. Nhà vua cho trùng tu và mở rộng Quốc Tử Giám, Nhà Thái Học.
B. Dựng bia tiến sĩ nhằm đề cao Nho học và tôn vinh các bậc trí thức Nho học đỗ đại khoa.
C. Chú trọng tuyển chọn quan lại bằng phương thức tiến cử và tập ấm.
D. Mở rộng hệ thống trường học đến cấp phủ, huyện. Định phép thi Hương, thi Hội quy củ.
Câu 23. Đến năm 1471, triều Lê sơ có thêm thừa tuyên:
A. Quãng Ngãi. | B. Quảng Trị. | C. Bình Định. | D. Quảng Nam. |
Câu 24. Mặt tích cực trong cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX là:
A. Phát huy thành quả trong cải cách của Hồ quý Ly và Lê Thánh Tông thế kỉ XV.
B. Đổi mới và thống nhất hệ thống hành chính quốc gia.
C. Giải quyết được khủng hoảng toàn diện của xã hội phong kiến.
D. Chuyển sang một hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Trình bày nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên lĩnh vực chính trị và hành chính.
b. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? Vì sao?
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách Minh Mạng có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | C | C | C | A | C | B | C |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
C | B | B | D | B | D | D | B |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
B | D | A | A | A | C | D | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | a. Nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên lĩnh vực chính trị và hành chính: - Bãi bỏ chức Tể tướng và một số chức danh đại thần khác, nhà vua trực tiếp điều khiển triều đình. - Tổ chức tuyển chọn bộ máy quan lại ở trung ương qua chế độ khoa cử Nho học nhằm hạn chế phe cánh và sự thao túng quyền lực của các công thần. Ở các địa phương, đặt các chức Tổng binh, Đô ty quản lí, đổi chức xã quan thành xã trưởng. - Từ năm 1466 đến năm 1471: tiến hành cuộc cải cách quy mô lớn, sắp xếp lại bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương: + Ở cấp trung ương:
+ Ở cấp địa phương:
- Năm1490 hoàn thành Hồng Đức bản đồ sách. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm |
b. - Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông tập trung chủ yếu vào lĩnh vực hành chính. - Giải thích: + Về chính trị: Triều đình có nhiều mâu thuẫn và biến động.
+ Về kinh tế: Chế độ ruộng đất tồn tại nhiều hạn chế, bất cập.
+ Về xã hội: Cường hào lộng hành, quan lại tham ô. Tình trạng coi thường pháp luật trở nên phổ biến. → Lê Thánh Tông từng bước tiến hành những chính sách cải cách quan trọng, đặc biệt đối với hệ thống hành chính từ năm 1466. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
| |
Câu 2 (1,0 điểm) | Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách Minh Mạng có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay: - Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiểm chế lẫn nhau” trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước. - Tăng cường kiểm tra, giám sát trong bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương. - Hạn chế tình trạng cục bộ, bè phái, quan lại câu kết với nhau trong những vấn đề nhạy cảm của nền hành chính, như: tuyển dụng, khen thưởng, đề bạt, câu kết tham nhũng,... - ....... | 1,0 điểm |
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) | 4 | 1 ý | 4 | 1 ý | 4 |
|
|
| 12 | 1 | 6 |
Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) | 4 |
| 4 |
| 4 |
|
| 1 | 12 | 1 | 4 |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 ý | 8 | 1 ý | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số ý) | TL (số câu) | TN (số ý) | TL (số câu) | |||
MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) | 24 | 2 |
|
| ||
Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) | Nhận biết | - Nêu được tên bộ bản đồ hoàn thành năm 1490 dưới thời vua Lê Thánh Tông. - Trình bày được tên gọi đặc biệt của kinh thành Thăng Long sau cải cách của vua Lê Thánh Tông. - Nêu được vị trí của Nho giáo dưới thời vua Lê Thánh Tông. - Nêu được tên đạo thừa tuyên năm 1471 dưới triều Lê sơ. - Trình bày được nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên lĩnh vực chính trị. | 4 |
1 ý | C5, C10, C16, C23 |
C1a |
Thông hiểu | - Tìm được ý không phải là yêu cầu khách quan đặt ra cho nhà Lê sơ vào giữa thế kỉ XV. - Trình bày được chính sách của vua Lê Thánh Tông giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua. - Tìm được ý không đúng về chính sách cải cách văn hóa, giáo dục dưới thời vua Lê Thánh Tông. - Tìm được ý không đúng về kết quả cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông đối với tình hình Đại Việt lúc bây giờ. - Giải thích được lí do cuộc cải cách của Lê Thánh Tông tập trung chủ yếu vào lĩnh vực hành chính. | 4 |
1 ý | C2, C14, C15, C22, |
C1b | |
Vận dụng | - Lý giải được tại sao vua Lê Thánh Tông lại xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn và chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc cần thiết. - Nêu được ý nghĩa câu “Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau” trong lời dụ của vua Lê Thánh Tông. - Nêu được tên bộ luật qua đoạn tư liệu giới thiệu. - Nêu được nội dung phản ánh qua đoạn tư liệu. | 4 |
| C8, C11, C18, C21 |
| |
Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) | Nhận biết | - Nêu được khoảng thời gian vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành, chia cả nước thành các tỉnh, phủ. - Nêu được tên cơ quan được vua Minh Mạng thành lập năm 1820, làm nhiệm vụ thu thập và biên soạn sách sử. - Trình bày được bộ máy chính quyền địa phương trong cả nước dưới thời Minh Mạng. - Trình bày được phương châm tổ chức quân đội dưới thời vua Minh Mạng. | 4 |
| C1, C6, C13, C19 | |
Thông hiểu | - Trình bày được kết quả cuộc cải cách của Minh Mạng. - Trình bày được hệ thống hành chính phân cấp ở địa phương theo mô hình từ trên xuống theo thứ tự thời vua Minh Mạng. - Nêu được điểm đặc biệt trong cải cách bộ máy chính quyền ở địa phương của vua Minh Mạng. - Tìm được ý không đúng về bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng. | 4 |
| C3, C7, C9, C12 |
| |
Vận dụng | - Giải thích câu “Khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị” trong đoạn tư liệu. - Nêu được địa phương (tỉnh) đặt Lăng Minh Mạng. - Nêu được một trong những điểm giống nhau giữa bản đồ hành chính thời Minh Mạng với bản đồ hành chính hiện nay. - Nêu được mặt tích cực trong cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX. | 4 |
| C4, C17, C20, C24 |
| |
Vận dụng cao | Nêu được một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách Minh Mạng có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay. |
| 1 |
| C2 |