Giải chi tiết Khoa học 5 KNTT bài 28 Chức năng của môi trường đối với sinh vật

Hướng dẫn giải chi tiết bài 28 Chức năng của môi trường đối với sinh vật bộ sách mới Khoa học 5 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

Mở đầu: Con người, động vật, thực vật,... đều cần không khí, nước, thức ăn,... để hoạt động, lớn lên, sinh sản. Tất cả những yếu tố đó được lấy từ đâu? 

Bài làm chi tiết:

Tất cả những yếu tố đó được lấy từ môi trường.

1. MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP CHỖ Ở, THỨC ĂN, CÁC NHU CẦU SỐNG CẦN THIẾT VÀ BẢO VỆ SINH VẬT

Hoạt động khám phá

Câu 1: Quan sát từ hình 1 đến hình 5 và cho biết:

- Tên những yếu tố của môi trường thể hiện trong mỗi hình. 

- Môi trường cung cấp những gì cho động vật, thực vật, con người sinh sống? 

Bài làm chi tiết:

- Môi trường bao gồm các yếu tố như ánh sáng, không khí, nhiệt độ, đất, nước, động vật, thực vật, khoáng sản, cây cối,... 

- Môi trường cung cấp thức ăn, chỗ ở và các nhu cầu sống thiết yếu khác cho sinh vật, con người

Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy môi trường cung cấp thức ăn, chỗ ở và các nhu cầu sống thiết yếu khác cho sinh vật, con người.

Bài làm chi tiết:

Ví dụ, trong một khu rừng, hươu cao cổ sẽ tìm thấy thức ăn từ các cây cỏ. Ngoài ra, rừng cung cấp nơi trú ẩn cho hươu cao cổ.

Luyện tập, vận dụng 

Câu 1: Quan sát từ hình 6 đến hình 11 và cho biết môi trường đã bảo vệ sinh vật, con người tránh khỏi các tác động từ bên ngoài như thế nào. 

Nêu vai trò của rừng đối với động vật, con người.

Bài làm chi tiết:

- Quan sát từ hình 6 đến hình 11 và môi trường đã bảo vệ sinh vật, con người tránh khỏi các tác động từ bên ngoài: Gấu bắc cực có nơi để tránh rét, người có nhà để bảo vệ con người tránh điều kiện môi trường không thuận lợi, rừng bảo vệ động vật, hạn chế sạt lở đất, rừng ngập mặn giúp chắn sóng, bảo vệ bờ biển, sư tử có nơi tránh nắng, tầng ô-dôn ngăn tia sáng có hại.

1. Vai trò của rừng đối với động vật: 

- Cung cấp thức ăn phong phú từ các loài cây, trái cây, hạt, và các loài động vật khác trong hệ sinh thái rừng. 

- Cung cấp môi trường sống và sinh sản cho nhiều loài động vật, từ loài nhỏ như côn trùng cho đến loài lớn như linh dương, báo, và voi. 

- Là nơi cung cấp nước cho nhiều con sông và sông ngòi, giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì chu trình nước và giữ ẩm cho môi trường xung quanh. 

2. Vai trò của rừng đối với con người: 

- Làm nguồn cung cấp oxy, hấp thụ CO2, và giữ đất, giúp kiểm soát khí hậu và ngăn chặn sạt lở đất. 

- Cung cấp nguồn lương thực, gỗ, và nguyên liệu dược phẩm quý giá. 

- Mang lại các dịch vụ sinh thái quan trọng như du lịch, sinh quả, và nghiên cứu khoa học. 

Câu 2: Quan sát xung quanh em, nêu những ví dụ khác cho thấy môi trường bảo vệ sinh vật và con người.

Bài làm chi tiết:

Dưới đây là một số ví dụ khác về môi trường bảo vệ sinh vật và con người:

+ Vùng đất canh tác: Cung cấp điều kiện sống cho nhiều loại côn trùng, động vật nhỏ và cung cấp thực phẩm cho con người

+ Hồ nước: Cung cấp nơi sống cho động vật sống trong nước và là nguồn nước quan trọng cho con người.

+ Khu rừng ngập mặn: Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật đặc hữu và bảo vệ bờ biển.

+ Vườn cây trái: Tạo ra môi trường sống cho nhiều loài động vật và cung cấp thực phẩm cho con người.

2. MÔI TRƯỜNG LÀ NƠI CHỨA ĐỰNG CHẤT THẢI CỦA SINH VẬT

Hoạt động khám phá: 

Câu 1: Quan sát từ hình 12 đến hình 16 và trả lời các câu hỏi: 

- Hằng ngày, sinh vật, con người thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? 

- Chất thải trong môi trường được phân huỷ nhờ đâu? 

Bài làm chi tiết:

- Hằng ngày, sinh vật, con người thải ra môi trường chất thải; lá cây rụng, héo; phân và xác sinh vật, rác thải sinh hoạt; khí thải từ các hoạt động sản xuất, giao thông của con người.

- Chất thải được phân hủy nhờ không khí, nước…

Câu 2: Kể những chất thải khác mà sinh vật và con người thải ra môi trường. 

Bài làm chi tiết:

Các chất thải khác mà sinh vật và con người thải ra môi trường bao gồm:

+ Chất thải hữu cơ từ phân bón và phân bón động vật.

+ CO2 (carbon dioxide) từ hô hấp và quá trình sinh tồn.

+ Chất thải hóa học từ sản xuất công nghiệp và hoạt động nông nghiệp.

+ Chất thải sinh học từ phân, urê và các sản phẩm chất hữu cơ khác.

+ Chất thải nhựa từ túi ni lông, chai nhựa và sản phẩm tiêu dùng khác.

Luyện tập, vận dụng

Câu 1: Nếu môi trường không có chức năng chứa đựng chất thải, điều gì sẽ xảy ra với sinh vật và con người?

Bài làm chi tiết:

Nếu môi trường không có khả năng chứa đựng chất thải, điều này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật và con người, bao gồm:

+ Sự suy giảm đa dạng sinh học: Ô nhiễm môi trường và sự suy giảm của nguồn tài nguyên có thể gây ra sự mất mát đa dạng sinh học và làm suy yếu hệ sinh thái tự nhiên.

+ Sự suy giảm của nguồn tài nguyên: Sự tích tụ của chất thải có thể làm giảm chất lượng đất và nước, ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho sự sinh tồn của sinh vật và con người.

+ Ô nhiễm môi trường: Chất thải không được xử lý và loại bỏ đúng cách có thể gây ra ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và sức khỏe con người.

+ Bệnh tật và nguy cơ sức khỏe: Chất thải không được xử lý đúng cách có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe, bao gồm nhiễm khuẩn, ngộ độc và các bệnh tật khác.

Câu 2: Tìm hiểu chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật và con người theo gợi ý:

- Lựa chọn nội dung.

- Thu thập thông tin và lựa chọn hình thức trình bày.

- Chia sẻ sản phẩm với bạn và người thân.

Bài làm chi tiết:

- Lựa chọn nội dung: Cung cấp chỗ ở

- Thu thập thông tin: Môi trường cung cấp môi trường sống và chỗ ở cho sinh vật, bao gồm tự nhiên như hồ,ao, sông,  rừng, và cả môi trường được tạo ra như tổ, hang.

Tìm kiếm google:

Giải chi tiết khoa học 5 kết nối, Giải bài 28 Chức năng của môi trường đối sách khoa học 5 kết nối tri thức, giải sgk khoa học 5 KNTT bài 28 Chức năng của môi trường đối

Xem thêm các môn học

Giải khoa học 5 KNTT mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net