1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông Hồng?
- A. Đất feralit.
- B. Đất badan.
- C. Đất xám phù sa cổ.
D. Đất phù sa.
Câu 2: Đồng bằng sông Hồng do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?
- A. Sông Hồng và Sông Đà.
- B. Sông Hồng và Sông Mã.
C. Sông Hồng và Sông Thái Bình.
- D. Sông Hồng và Sông Cả.
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Tây Nguyên.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 4: Hạn chế lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
- A. Chất lượng nguồn lao động còn hạn chế.
- B. Cơ sở vật - chất kĩ thuật chưa đồng bộ.
- C. Người lao động thiếu kinh nghiệm.
D. Thiếu nguồn nguyên liệu tại chỗ.
Câu 5: Trong số các chỉ số sau, chỉ số nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các vùng khác?
A. Mật độ dân số trung bình.
- B. GDP bình quân đầu người.
- C. Giá trị sản xuất công nghiệp.
- D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
Câu 6: Loại thiên tai nào xảy ra hằng năm ở vùng đồng bằng sông Hồng?
- A. Lũ quét.
B. Ngập lụt.
- C. Động đất.
- D. Sóng thần.
Câu 7: Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 8: Đồng bằng sông Hồng xếp hạng bao nhiêu trong sản xuất cây lương thực nước ta?
- A. Đứng đầu.
B. Đứng thứ hai.
- C. Đứng thứ ba.
- D. Đứng thứ tư.
Câu 9: Tỉnh nào có diện tích rừng và sản lượng khai thác lớn nhất đồng bằng sông Hồng?
A. Quảng Ninh.
- B. Hải Phòng.
- C. Hưng Yên.
- D. Nam Định.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng?
- A. Thấp trũng ở phía tây, cao ở vùng phía đông.
B. Cao ở rìa phía tây, tây bắc và thấp dần ra biển.
- C. Cao ở phía tây bắc, nhiều ô trũng ở phía đông.
- D. Thấp trũng ở phía bắc và cao dần về phía nam.
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế tự nhiên chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?
- A. Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
- B. Một số tài nguyên thiên nhiên đang xuống cấp.
- C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
D. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra nghiêm trọng.
Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đất trong đê được phù sa bồi đắp hàng năm.
- B. Địa hình cao ở phía tây và tây bắc.
- C. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
- D. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 3: Loại cây nào không thích hợp trồng ở đồng bằng sông Hồng?
- A. Cây lương thực.
- B. Cây thực phẩm.
C. Cây công nghiệp.
- D. Cây ăn quả.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.
- B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.
- C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt.
- D. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú.
Câu 5: Tỉnh thành nào có tiềm năng về khí tự nhiên?
- A. Quảng Ninh.
B. Thái Bình.
- C. Hải Phòng.
- D. Bắc Ninh.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
- A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
- C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.
- D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2: Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm của nước ta do điều kiện chủ yếu nào sau đây?
- A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.
C. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- D. Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn.
Câu 3: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi trường.
- B. Đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa; giải quyết vấn đề việc làm.
- C. Phát huy các tiềm năng có sẵn; giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
- D. Phát triển nhanh đô thị hóa; giải quyết vấn đề về tài nguyên, môi trường.
Câu 4: Tỉnh/thành phố nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh lớn nhất để phát triển du lịch biển - đảo?
- A. Nam Định.
- B. Thái Bình.
C. Hải Phòng.
- D. Ninh Bình.
Câu 5: Tại sao về mặt tự nhiên việc phát triển sản xuất công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng còn nhiều hạn chế?
- A. Khí hậu có mùa đông lạnh.
- B. Nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.
C. Khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.
- D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc khó khăn cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
- A. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
- B. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.
- C. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí.
D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Câu 2: Tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
- A. Hưng Yên, Hải Dương.
B. Hà Nam, Bắc Ninh
- C. Hà Nam, Ninh Bình.
- D. Nam Định, Bắc Ninh
Câu 3: Việc phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
- A. Đảm bảo sự phát triển bền vững.
- B. Phát huy các thế mạnh về tự nhiên.
C. Đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.
- D. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực.
Câu 4: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.