Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 1 Văn bản 4: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Trích Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 1 Văn bản 4: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Trích Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn) Ngữ văn 9 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Bản diễn Nôm Chinh phụ ngâm được cho là của ai? 

  • A. Trần Trọng Kim.
  • B. Phan Huy Chú.
  • C. Đoàn Thị Điểm.
  • D. Đoàn Thị Điểm hoặc Phan Huy Ích.

Câu 2: Tác phẩm Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn được viết bằng chữ gì?

  • A. Chữ Nôm.
  • B. Chữ Hán.
  • C. Chữ Trung giản thể.
  • D. Chữ Hán Việt.

Câu 3: Tác phẩm Chinh phụ ngâm thuộc thể loại nào?

  • A. Khúc ngâm.
  • B. Truyện thơ.
  • C. Văn tế.
  • D. Chiếu.

Câu 4: Tác phẩm Chinh phụ ngâm được sáng tác vào khoảng thời gian năm?

  • A. 1740.
  • B. 1751.
  • C. 1741.
  • D. 1714.

Câu 5: Đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú.
  • B. Lục bát.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Thất ngôn tứ tuyệt.

Câu 6: Bối cảnh sáng tác Chinh phụ ngâm là gì?

  • A. Thời kì loạn lạc với hai cuộc chiến tranh Lê – Trịnh, Mạc – Nguyễn.
  • B. Thời kì quân Nguyên Mông xâm lược Đại Việt.
  • C. Thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh.
  • D. Thời kì Lê – Trịnh xung đột quyền lực.

Câu 7: Theo Phan Huy Ích, Chinh phụ ngâm có bao nhiêu bản dịch bằng thơ lục bát?

  • A. Bảy bản dịch.
  • B. Ba bản dịch.
  • C. Năm bản dịch.
  • D. Bốn bản dịch.

Câu 8: Địa danh Non Yên được nhắc đến trong văn bản Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ là gì?

  • A. Là một địa danh xảy ra chiến tranh ác liệt.
  • B. Là một địa danh nổi tiếng ở Việt Nam.
  • C. Là một địa danh nổi tiếng ở quê hương nhà thơ.
  • D. Là Yên Nhiên, một ngọn núi ngoài biên ải phía bắc Trung Quốc.

2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

Câu 1: Bút pháp nổi bật trong đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ là gì?

  • A. Nghệ thuật đối.
  • B. Điển tích, điển cố.
  • C. Ước lệ tượng trưng.
  • D. Nhân hóa.

Câu 2: Đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ đã thể hiện tình cảm nào của người chinh phụ?

  • A. Tình yêu chân thành, đằm thắm có tính chất vị tha, mang đậm nét truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
  • B. Tình yêu hiện đại, phóng khoáng, có sự ngang tàng, mạnh mẽ.
  • C. Sự cam chịu, nhẫn nhịn trong tình yêu.
  • D. Sự phản kháng, chống lại những bất công xã hội.

Câu 3: Nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ sau?

Hoa dãi nguyệt, nguyệt in một tấm,

Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông

Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng,

Trước hoa dưới nguyệt, trong lòng xiết đâu?

  • A. Liệt kê.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Trùng điệp liên hoàn.

Câu 4: Cảm xúc chủ đạo trong văn bản Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ là gì?

  • A. Nỗi oán giận, lên án chiến tranh phi nghĩa đã chia cắt tình yêu đôi lứa.
  • B. Nỗi nhớ thương, khát khao hạnh phúc lứa đôi của một người phụ nữ có chồng ra trận.
  • C. Nỗi tủi phận của người chinh phụ khi phải xa người chồng mới cưới.
  • D. Nỗi chán chường trước tình cảnh chiến tranh, loạn lạc liên miên khiến đất nước rơi vào hỗn loạn, con người đau khổ, lầm than.

Câu 5: Người chinh phụ xuất hiện thông qua đâu?

  • A. Thông qua cuộc trò chuyện với người chinh phụ.
  • B. Thông qua câu chuyện mà nhà thơ kể.
  • C. Thông qua những hồi ức và sự mong nhớ của người chinh phụ.
  • D. Thông qua hình ảnh về cuộc chiến tranh khốc liệt.

Câu 6: Người chinh phụ là hình tượng tiêu biểu cho đối tượng nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Kẻ sĩ lấy việc phò vua giúp dân làm trọng.
  • B. Tầng lớp trí thức Nho học.
  • C. Tầng lớp tinh anh.
  • D. Kẻ sĩ lấy việc lập chiến công làm trọng.

Câu 7: Tác giả đã khai thác yếu tố tâm lí của nhân vật bằng cách nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Liên tưởng, tưởng tượng.
  • C. Phóng đại, nói quá.
  • D. Đan xen chi tiết hoang đường, kì ảo.

3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG 

Câu 1: Cảnh vật qua cái nhìn tâm trạng của người chinh phụ được diễn tả như thế nào qua hai câu thơ dưới đây?

Cảnh buồn người thiết tha lòng

Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun

  • A. Tâm trạng của con người hoàn toàn phụ thuộc vào dáng vẻ của thiên nhiên, tạo vật.
  • B. Cảnh vật xung quanh chính là tâm cảnh bởi nó đã được nhìn bởi đôi mắt đẫm lệ, đã nhuốm màu tâm trạng của chủ thể trữ tình.
  • C. Con người dường như cũng đồng cảm với thiên nhiên, tạo vật.
  • D. Cảnh vật ảnh hưởng rất đến sự biểu lộ tâm trạng của chủ thể trữ tình.

Câu 2: Hình ảnh có tính tượng trưng ước lệ như “gió đông”, “non Yên”, “trời thăm thẳm” có ý nghĩa gì?

  • A. Là khoảng cách xa xôi giữa chinh phu và chinh phụ.
  • B. Gợi ra không gian rộng lớn vô tận.
  • C. Thể hiện nỗi nhớ nhung da diết của người chinh phụ.
  • D. Vừa gợi ra không gian rộng lớn vô tận nói lên khoảng cách xa xôi giữa chinh phu và chinh phụ vừa biểu đạt được tấm lòng chân thành, nỗi nhớ nhung vô hạn của người vợ nơi quê nhà. 

4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Đoàn Thị Điểm có tên gọi khác là gì?

  • A. Bà chúa thơ Nôm.
  • B. Tuệ Trung thượng sĩ.
  • C. Hồng Hà nữ sĩ.
  • D. Thảo Đường cư sĩ.

Câu 2: Hình ảnh hoa nguyệt có ý nghĩa như thế nào trong việc diễn tả tâm trạng của người chinh phu?

  • A. Khơi sâu thêm nỗi đau về sự lẻ loi, cô độc của người chinh phụ nơi khuê phòng.
  • B. Khắc họa cảnh vật vào buổi đêm.
  • C. Khắc họa nỗi nhớ của người chinh phụ.
  • D. Khắc họa tâm trạng chán trường, oán ghét chiến tranh.
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 1 Văn bản 4: Tình cảnh lẻ, Trắc nghiệm bài 1 Văn bản 4: Tình cảnh lẻ Ngữ văn 9 Cánh diều, Câu hỏi trắc nghiệm bài 1 Văn bản 4: Tình cảnh lẻ Ngữ văn 9 Cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net