Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 4 Văn bản 2: Ông lão bên chiếc cầu (Hê-minh-uê)

Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 4 Văn bản 2: Ông lão bên chiếc cầu (Hê-minh-uê) Ngữ văn 9 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Hê-minh-uê là nhà văn người nước nào?

  • A. Anh.
  • B. Pháp.
  • C. Ngan.
  • D. Mỹ.

Câu 2: Ngoại hình ông lão được miêu tả bằng những chi tiết nào?

  • A. Mặc bộ đồ tươm tất, gọn gàng, gương mặt sáng sủa, phúc hậu.
  • B. Rách rưới, gầy đen, nhìn tiều tụy, thiếu sức sống.
  • C. Mặc bộ đồ rất bẩn, đeo đôi kính gọng thép đang ngồi bên lề đường.
  • D. Mặc bộ đồ rất bẩn, mang theo một chiếc túi nhỏ đang ngồi bên lề đường.

Câu 3: Ở quê hương Xan Các-lốt, ông lão làm công việc gì?

  • A. Trồng cây trái.
  • B. Chăn nuôi gia súc.
  • C. Đánh bắt thủy sản.
  • D. Làm thợ mộc.

Câu 4: Truyện ngắn Ông lão bên chiếc cầu lấy bối cảnh vào thời điểm nào?

  • A. Cuộc nội chiến ở Pháp những năm 1935.
  • B. Cuộc nội chiến Mỹ những năm 1930.
  • C. Cuộc nội chiến Tây Ban Nha những năm 1930.
  • D. Cuộc nội chiến Đức những năm 1930.

Câu 5: Hê-minh-uê đã nhận được giải thưởng văn học cao quý nào?

  • A. Giải Nobel Văn học.
  • B. Giải Man Booker.
  • C. Giải Giller.
  • D. Giải Pulitzer.

Câu 6: Ai là người kể chuyện?

  • A. Ông già bảy mươi tuổi.
  • B. Nhân vật “tôi” – người được cử đi làm nhiệm vụ băng qua cầu, thăm dò đầu cầu bên kia và tìm xem bước tiến của quân địch.
  • C. Người con của ông lão ngồi trên chiếc cầu.
  • D. Nhà văn.

Câu 7: Ông lão sống với những ai?

  • A. Gia đình.
  • B. Họ hàng thân thích.
  • C. Những người hàng xóm.
  • D. Hai con dê, một con mèo và bốn cặp chim bồ câu.

Câu 8: Chiếc cầu được nhắc đến ở nhan đề Ông lão bên chiếc cầu là địa điểm nào?

  • A. Là một cây cầu nổi tiếng ở Mỹ.
  • B. Một cây cầu phà bắc qua sông ở Tây Ban Nha.
  • C. Cây cầu ở thị trấn Xan Các-lốt.
  • D. Địa danh lịch sử của Tây Ban Nha.

2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

Câu 1: Chi tiết “ngày Chủ nhật Phục sinh” có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là sự mỉa mai của người viết vào chiến dịch tấn công của quân Phát xít trong Nội chiến Tây Ban Nha.
  • B. Dự báo những bất ổn, hỗn loạn sắp xảy đến.
  • C. Báo hiệu kết thúc buồn cho câu chuyện.
  • D. Dự báo sự kết thúc chiến tranh.

Câu 2: Đề tài của truyện ngắn Ông lão trên chiếc cầu là gì?

  • A. Chiến tranh.
  • B. Hòa bình.
  • C. Tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Tình đồng chí, đồng đội.

Câu 3: Vì sao mọi người cần phải rời khỏi thị trấn Xan Các-lốt?

  • A. Vì máy bay địch sắp tấn công.
  • B. Vì pháo binh của địch.
  • C. Vì địch sắp mở đợt tấn công mới bằng đường thủy.
  • D. Vì để xây dựng căn cứ quân sự ở thị trấn Xan Các-lốt.

Câu 4: Đối tượng trong chiến tranh được khai thác trong văn bản Ông lão già trên chiếc cầu có gì đặc biệt?

  • A. Những người lính tham gia chiến đấu.
  • B. Trẻ em.
  • C. Phụ nữ.
  • D. Người già ốm yếu và khó khăn để di chuyển đến nơi an toàn.

Câu 5: Vì sao ông lão không rời nơi có chiến sự nguy hiểm đó?

  • A. Vì ông không đủ sức để đi.
  • B. Vì ông không biết đi về đâu.
  • C. Vì ông muốn trông nom các con vật.
  • D. Vì ông đợi người đến cứu trợ.

Câu 6: Nội dung của truyện ngắn Ông lão trên chiếc cầu tập trung chủ yếu vào điều gì?

  • A. Sự tàn khốc của chiến tranh.
  • B. Câu chuyện của một ông lão đã quá già để tham gia chiến đấu và chỉ quan tâm đến những điều có thể xảy đến với những con vật mà ông nuôi ở Xan Các-lốt.
  • C. Công cuộc di tản người dân khỏi thị trấn Xan Các-lốt.
  • D. Cuộc sống khó khăn của con người trong chiến tranh.

Câu 7: Chủ đề nào xuất hiện nhiều lần trong cuộc đối thoại giữa ông lão và nhân vật “tôi”?

  • A. Việc ông chăm sóc những con vật trong thị trấn.
  • B. Việc ông chỉ sống một mình.
  • C. Việc ông rất yêu quê hương của mình.
  • D. Việc ông lo lắng tình hình chính trị bất ổn.

3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Chi tiết người kể chuyện cho rằng việc thời tiết xấu giúp con mèo và ông lão tạm thoát khỏi cái chết cho thấy điều gì?

  • A. Người lương thiện sẽ luôn gặp may mắn.
  • B. Tình yêu thương sẽ giúp chúng ta chiến thắng tất cả.
  • C. Sự chối bỏ trách nhiệm về việc chính con người – kẻ tạo ra chiến tranh mới là thứ kiểm soát việc con người sống hay chết.
  • D. Ông lão là một người luôn gặp vận may.

Câu 2: Nhân vật ông lão già được xây dựng dựa trên sự đối lập nào?

  • A. Đối lập giữa cuộc sống giản dị của một người đàn ông có được nhiều niềm vui từ việc chăm sóc động vật với sự phức tạp về mặt chính trị của chiến tranh trên quy mô quốc gia.
  • B. Đối lập giữa người dân với người lính trực tiếp tham gia chiến tranh.
  • C. Đối lập giữa sự bình thản của ông lão với tình hình chiến sự hết sức căng thẳng.
  • D. Đối lập giữa sự ấm áp của tình yêu thương với sự khốc liệt, tàn nhẫn của chiến tranh.

4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Đâu là tác phẩm không viết về đề tài về chiến tranh trong số các tác phẩm dưới đây?

  • A. Chiến tranh và hòa bình.
  • B. Chuông nguyện hồn ai.
  • C. Sông Đông êm đềm.
  • D. Bắt trẻ đồng xanh.

Câu 2: Đối với ông lão, cái giá đắt nhất phải trả cho chiến tranh là gì?

  • A. Mạng sống.
  • B. Là những con vật sống cùng ông.
  • C. Là những người thân yêu.
  • D. Là quê hương của ông – thị trấn Xan Các-lốt.
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 4 Văn bản 2: Ông lão bên, Trắc nghiệm bài 4 Văn bản 2: Ông lão bên Ngữ văn 9 Cánh diều, Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 Văn bản 2: Ông lão bên Ngữ văn 9 Cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net