1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật của truyện thơ Nôm?
- A. Sự kết hợp giữa hiện thực và kì ảo.
B. Sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
- C. Sự kết hợp giữa chữ Hán và chữ Nôm.
- D. Lấy nguyên văn cốt truyện từ một truyện khác có nguồn gốc từ Trung Hoa để sáng tác.
Câu 2: Nội dung của truyện thơ Nôm là gì?
- A. Ngợi ca vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- B. Phản ánh bộ mặt đen tối của xã hội phong kiến đã chà đạp lên quyền sống, quyền tự do hạnh phúc của con người.
C. Phản ánh sâu rộng hiện thực xã hội thông qua các câu chuyện kể về biến cố trong cuộc đời các nhân vật và cuộc đấu tranh bảo vệ nhân phẩm, tình yêu của họ.
- D. Ca ngợi câu chuyện tình yêu đẹp đẽ, cao cả, dũng cảm đấu tranh cho tình yêu.
Câu 3: Truyện thơ Nôm phát triển mạnh và có nhiều thành tựu vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XVIII – XIX.
- B. Thế kỉ XVI – XVII.
- C. Thế kỉ XVII – XIX.
- D. Thế kỉ XV – XVIII.
Câu 4: Truyện thơ Nôm là gì?
A. Là truyện thơ được viết bằng chữ Nôm thường dùng thể thơ lục bát để kể chuyện.
- B. Là truyện được viết bằng chữ Nôm.
- C. Là truyện được viết bằng thể song thất lục bát.
- D. Là truyện thơ được viết bằng chữ Nôm thường dùng thể thơ song thất lục bát để kể chuyện.
Câu 5: Đâu không phải là tác phẩm truyện thơ?
- A. Sở kính tân trang.
- B. Bích Câu kì ngộ.
- C. Tống Trân – Cúc Hoa.
D. Lưu Bình – Dương Lễ.
Câu 6: Truyện thơ Nôm gồm những tuyến nhân vật nào?
- A. Nhân vật người trần và nhân vật kì ảo.
- B. Nhân vật thần tiên và nhân vật ma quỷ.
C. Nhân vật chính diện và nhân vật phản diện.
- D. Nhân vật ma nữ và nhân vật tiên nữ.
Câu 7: Mô hình cốt truyện trong truyện thơ Nôm là gì?
- A. Gặp gỡ - Đoàn tụ - Lưu lạc.
- B. Gia biến – Lưu lạc – Đoàn tụ.
- C. Gặp gỡ - Gia biến – Lưu lạc.
D. Gặp gỡ - Lưu lạc – Đoàn tụ.
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Bút pháp nghệ thuật nào nổi bất nhất trong đoạn trích Cảnh ngày xuân?
A. Ước lệ tượng trưng.
- B. Sử dụng những chi tiết hoang đường kì ảo.
- C. Tả thực.
- D. Nghệ thuật đối.
Câu 2: Hình ảnh con én đưa thoi gợi tả điều gì?
- A. Bầu trời cao rộng.
- B. Dấu hiện mùa xuân đến.
C. Bước đi vội vàng của mùa xuân.
- D. Sự yên ắng của cảnh vật.
Câu 3: Chi tiết “thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi” có ý nghĩa như thế nào?
- A. Chỉ sự khởi đầu của mùa xuân mới.
B. Ba tháng mùa xuân có chín mươi ngày mà nay đã qua sáu mươi ngày.
- C. Chỉ ánh sáng đẹp ngày xuân.
- D. Chỉ mùa xuân đã kết thúc, chuẩn bị đến mùa hè.
Câu 4: Lễ Thanh Minh được nhắc đến trong đoạn thơ có ý nghĩa gì?
- A. Thường diễn ra vào đầu tháng Hai hàng năm.
B. Đây là dịp lễ lớn để tỏ lòng thành kính với ông bà, cha mẹ và những người thân đã mất, cũng là dịp thắp hương cho những ngôi mộ vô chủ để thể hiện tấm lòng với những người thiệt thòi trong cuộc đời.
- C. Mùa hạ khí trời trong xanh, mọi người đi tảo mộ, tức đi thăm viếng và sửa sang lại phần mộ của người thân.
- D. Mùa xuân khí trời trong xanh, mọi người đi thăm viếng họ hàng.
Câu 5: Nội dung chính của đoạn trích Cảnh ngày xuân là gì?
A. Khung cảnh Thúy Kiều cùng hai em đi du xuân, trước khi gặp Kim Trọng.
- B. Khung cảnh thiên nhiên khi Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng.
- C. Khung cảnh thiên nhiên khi Thúy Kiều chia tay Kim Trọng để trở về nhà.
- D. Khung cảnh thiên nhiên khi Thúy Kiều đi du xuân một mình.
Câu 6: Đối tượng nào đi du xuân xuất hiện nhiều nhất được nhắc đến trong đoạn trích Cảnh ngày xuân?
- A. Trẻ nhỏ.
- B. Người lớn tuổi.
C. Nam thanh, nữ tú.
- D. Quan lại trong triều.
Câu 7: Khung cảnh đi du xuân được miêu tả trong Cảnh ngày xuân như thế nào?
- A. Vắng vẻ, tẻ nhạt.
- B. U ám, nặng nề.
- C. Yên ắng, vắng vẻ.
D. Rộn ràng, huyên náo, sinh động, vui tươi.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Tác dụng của những từ láy “tà tà”, “thanh thanh”, “nho nhỏ”, “nao nao” là gì?
A. Diễn tả sự yên ắng và nỗi buồn của cảnh vật, của con người.
- B. Diễn tả sự cô đơn của Thúy Kiều.
- C. Diễn tả khung cảnh tiêu điều, xác xơ.
- D. Diễn tả tâm trạng não nề, chán trường của con người khi lễ hội kết thúc.
Câu 2: Cảnh vật lúc hoàng hôn thể hiện ngụ ý gì của Nguyễn Du?
- A. Là dự báo cho sự gặp gỡ giữa Thúy Kiều và Kim Trọng.
- B. Là ngụ ý về cuộc đời êm đềm, phẳng lặng của Thúy Kiều.
C. Là một dự báo, một linh cảm cho đoạn trường mà đời Kiều sắp phải bước qua.
- D. Là dự báo cho mối tình bền chặt của Thúy Kiều và Kim Trọng.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Truyện Kiều được tôn vinh là gì?
- A. Dấu son vàng của lịch sử văn học dân tộc.
- B. Ánh thiên cổ hùng văn.
- C. Áng thiên cổ kì bút.
D. Tập đại thành của văn học cổ điển nước nhà
Câu 2: Đâu là nhận xét đúng về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên qua đoạn trích Cảnh ngày xuân?
- A. Đối lập, trái ngược nhau.
B. Con người hòa hợp với thiên nhiên, có quan hệ hết sức mật thiết theo quan niệm: “Vạn vật nhất thể”.
- C. Thiên nhiên làm nền cho con người xuất hiện nên khá mờ nhạt, không gây được ấn tượng cho người đọc.
- D. Thiên nhiên là chủ thể của bức tranh, con người xuất hiện như một nhân tố để bức tranh ấy thêm sinh động.