1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Nếu chuyển dấu phẩy của số 78,82 sang bên phải ba chữ số thì ta được số là:
- A. 0,07882.
- B. 0,7,882.
- C. 788,2.
D. 78820.
Câu 2: Kết quả của phép tính 19,82 : 100 là:
A. 0,1928.
- B. 1,928.
- C. 192,8.
- D. 1928.
Câu 3: Tính nhẩm:
- A. 7,21.
B. 72,1.
- C. 721.
- D. 7210.
Câu 4: Thực hiện phép tính:
65,3 0,01 = ?
- A. 0,653.
- B. 6,53.
- C. 653.
D. 6530.
Câu 5: Số 64,9 nhân số nào để được kết quả 6,49 ?
- A. 100.
- B. 10.
C. 0,1.
- D. 0,01.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
152 = ...
A. 0,0152.
- B. 0,152.
- C. 1,52.
- D. 15,2.
Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36,68 m và chiều rộng là 10 m thì diện tích của mảnh vườn là ... :
- A. 3668.
B. 366,8.
- C. 933,6.
- D. 93,36.
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Thanh sắt dài 1 m nặng 16,34 kg. Thanh sắt cùng loại dài 0,1 m nặng số ki-lô-gam là:
- A. 0,1634.
B. 1,634.
- C. 163,4.
- D. 1634.
Câu 2: Mỗi tờ giấy dày 0,1 mm. Nếu chồng giấy dày 45,7 mm thì có tất cả số tờ giấy là:
A. 457.
- B. 4570.
- C. 7540.
- D. 754.
Câu 3: Giá trị của biểu thức dưới đây là:
56,5 : 0,1 + 39 4,35 + 61 4,35
- A. 565.
- B. 435.
C. 1000.
- D. 100.
Câu 4: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
- A. >.
- B. <.
C. =.
- D. .
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
…… : 100 = 33,22 +15,66
- A. 4,888.
- B. 48,88.
- C. 488,8.
D. 4888.
Câu 6: Phép tính có kết quả bằng với biểu thức dưới đây là:
A. 63,9 : 10 + 15,5
- B. 200 0,1 + 1,98
- C. 1815 : 100 – 3,74
- D. 21,89 0,96
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Một ao cá hình chữ nhật có diện tích 96,42 và chiều dài 10 m. Chu vi của ao cá là:
A. 19,642 m.
- B. 19,246 m.
- C. 39,284 m.
- D. 39,486 m.
Câu 2: Biết trung bình cộng của 10 số là 52,69, trung bình cộng của 9 số đầu là 50,9. Vậy số thứ 10 là:
- A. 66,8.
B. 68,8.
- C. 70,8.
- D. 72,8.
Câu 3: 5,6 vải có giá 532.000 đồng. Vậy một cuộn vải 100 có giá là:
- A. 9.500.000 đồng.
- B. 5.320.000 đồng.
C. 8.500.000 đồng.
- D. 5.220.000 đồng.
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Một khu vườn trồng táo có dạng hình chữ nhật với chu vi là 491 m và chiều rộng là 100m. Biết rằng năng suất bình quân của khu vườn là 9 tấn/ha. Nếu thu hoạch toàn bộ khu vườn, sản lượng táo đạt được là:
- A. 14,095 tấn.
B. 13,095 tấn.
- C.35,19 tấn.
- D. 35,91 tấn.
Câu 2: Tìm số thập phân biết rằng nếu dịch dấu phẩy sang bên phải một chữ số thì được số mới là số tự nhiên và hơn số cũ 1111,5 đơn vị. Số đó là:
A. 123,5.
- B. 1235.
- C. 235,1.
- D. 2351.