A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Nét nổi bật về kinh tế thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII là gì?
A. Các nghề thủ công truyền thống bị mai một và kém phát triển.
B. Ngành khai thác mỏ phát triển mạnh trên quy mô lớn.
C. Các nghề thủ công truyền thống được tiếp tục duy trì và phát triển.
D. Thợ thủ công đã chế tạo được các tàu thủy chạy bằng hơi nước.
Câu 2 (0,25 điểm). Tôn giáo nào mới được truyền bá vào nước ta ở thế kỉ XVI và lan truyền trong cả nước ở thế kỉ XVIII?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Đạo giáo.
D. Công giáo.
Câu 3 (0,25 điểm). Những tiến bộ về khoa học – kĩ thuật trong nền kinh tế của thế giới tư bản chủ nghĩa những năm cuối thế kỉ XIX chủ yếu:
A. Phát minh và sử dụng động cơ đốt trong và động cơ điện.
B. Phát minh và sử dụng nhiệt lượng.
C. Phát minh và sử dụng máy hơi nước.
D. Phát minh và sử dụng động cơ học.
Câu 4 (0,25 điểm). Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc vào khoảng thời gian nào sau đây?
A. Sau khi Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Nga thắng lợi.
B. Từ khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX.
C. Cùng với thời gian diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
D. Ngay sau khi các nước hoàn thành cách mạng tư sản.
Câu 5 (0,25 điểm). Nguyên nhân nào cơ bản nhất làm cho công xã Pa- ri chỉ tồn tại 72 ngày?
A. Giai cấp vô sản Pháp còn yếu.
B. Họ chưa có chính đảng lãnh đạo.
C. Chưa có nước liên minh công nông.
D. Các thế lực phản động cấu kết với nhau để tiêu diệ cách mạng.
Câu 6 (0,25 điểm). Tôn giáo nào trước đây bị nhà nước Lê sơ hạn chế, thậm chí cấm đoán, đến thế kỉ XVI – XVIII có điều kiện phục hồi và phát triển?
A. Phật giáo, Đạo giáo.
B. Công giáo.
C. Ấn Độ giáo, Hồi giáo.
D. Phật giáo, Công giáo.
Câu 7 (0,25 điểm). Giai cấp công nhân ra đời là do hệ quả của
A. cách mạng tư sản.
B. các cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở các nước châu Âu.
C. cách mạng công nghiệp.
D. Cách mạng vô sản.
Câu 8 (0,25 điểm). Vì sao nói Công xã Pa – ri là một nhà nước kiểu mới?
A. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
B. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân.
C. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát cuả chế độ cũ.
D. Công xã giải quyết thỏa đáng quyền lợi cho nhân dân lao động.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Hãy trình bày sự chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Theo em, sự chuyển biến nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 2 (1,0 điểm). Đọc đoạn tư liệu dưới đây và dựa vào kiến thức đã học:
Tư liệu.
Công xã tách nhà thờ khỏi Nhà nước, quyết định không dạy giáo lí trong nhà trường. Công xã giao cho công dân tất cả những xí nghiệp của bọn chủ trốn khỏi Pa – ri. Công nhân cộng tác chặt chẽ với chính quyền, đặt kế hoạch sản xuất và lập nội quy trong xưởng. Công nhân kiểm soát chế độ tiền lương và cấm cúp phạt.
(Theo Phạm Gia Hải (Chủ biển), Lịch sử thế giới cận đại (1871 – 1918),
NXB Giáo dục, 1992, tr.13 – 15)
Em hãy:
- Chỉ ra những việc làm mang lại quyền lợi cho nhân dân của Hội đồng công xã.
- Em có nhận xét gì về Công xã Pa – ri.
Câu 3 (0,5 điểm). Hãy đề xuất giải pháp để bảo tồn các làng nghề.
---HẾT---
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | D | A | B | B | A | C | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu hỏi | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | Trình bày sự chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX: - Sự hình thành các tổ chức độc quyền: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh đồng thời làm tăng việc cạnh tranh, tập trung sản xuất và tư bản. + Từ đó dẫn đến sự hình thành của các công ty độc quyền. Các công ti độc quyền chi phối rất nhiều đến đời sống xã hội của người dân. |
0,25 điểm 0,25 điểm |
- Tăng cường xâm lược thuộc địa chuẩn bị chia lại thế giới: + Để đáp ứng nhu cầu phát triển của chủ nghĩa đế quốc, từ giữa thế kỉ XIX, các nước phương Tây đều đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa. + Đến đầu thế kỉ XX, thế giới đã được phân chia xong. |
0,25 điểm
0,25 điểm | |
Theo em, sự chuyển biến nào quan trọng: - HS chỉ ra sự chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự hình thành, bản chất của chủ nghĩa đế quốc. - HS giải thích được lí do chọn sự chuyển biến quan trọng nhất. | 0,25 điểm
0,25 điểm | |
Câu 2 (1,0 điểm) | HS đọc kĩ tư liệu, chỉ ra những cụm từ thể hiện những việc làm mang lại quyền lợi cho nhân dân của Hội đồng Công xã: - Tách nhà thờ khỏi Nhà nước, không dạy giáo lí trong nhà trường. - Giao cho công nhân những xí nghiệp của bọn chủ trốn. - Công nhân đặt kế hoạch sản xuất, lập nội quy trong xưởng. - Công nhân kiểm soát chế độ tiền lương, cấm cúp phạt. | 0,5 điểm |
Nhận xét về công xã Pa – ri: - Công xã Pa – ri là hình ảnh của một nhà nước kiểu mới. - Nhà nước do nhân dân bầu ra, nhà nước chăm lo, bảo vệ lợi ích của người lao động, khác về bản chất so với các kiểu nhà nước bóc lột đã hình thành trong lịch sử. | 0,5 điểm | |
Câu 3 (0,5 điểm) | Các biện pháp: - Xây dựng quy hoạch tổng thể và vùng nguyên liệu ổn định cho các làng nghề. - Phát triển làng nghề truyền thống gắn với hoạt động du lịch trải nghiệm. - Tôn vinh các nghệ nhân… | HS nêu nhiều biện pháp bảo tồn đạt 0,5 điểm. |
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHƯƠNG 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THỂ KỈ XVIII | |||||||||||
Bài 9. Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XIII | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1,25 | |||||
CHƯƠNG 4: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XIX | |||||||||||
Bài 10: Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | |||||
Bài 11: Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1,75 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 | 0 | 0 | 1 | 8 | 3 | 5,0 |
Điểm số | 1,0 | 1,0 | 0 | 1,5 | 1,0 | 0 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 1,5 điểm 15% | 1,0 điểm 10% | 0,5 điểm 5% | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
CHƯƠNG 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THỂ KỈ XVIII | ||||||
1. Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XIII | Nhận biết | - Nhận biết được nét nổi bật về kinh tế thủ công nghiệp ở Đàng Ngoài đầu thế kỉ XVIII. - Chỉ ra và nhận biết được tôn giáo truyền bá vào nước ta thế kỉ XVI và lan truyền trong cả nước ở thế kỉ XVIII. | 1
1
| C1
C2
| ||
Thông hiểu | ||||||
Vận dụng | Chỉ ra được tôn giáo bị nhà Lê sơ hạn chế đến thế kỉ XVI – XVIII có điều kiện phục hổi. | 1 | C6 | |||
Vận dụng cao | Đề xuất biện pháp bảo tồn các làng nghề. | 1 | C3 (TL) | |||
CHƯƠNG 4: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XIX | ||||||
2. Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) | Nhận biết | Nhận biết thời gian chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra và phân tích sự chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. | 1 | C1 (TL) | |||
Vận dụng | Chỉ ra những tiến bộ về khoa học kĩ thuật trong nền kinh tế thế giới tư bản chủ nghĩa vào những năm cuối thế kỉ XIX. | 1 | C3 | |||
Vận dụng cao | ||||||
3. Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. | Nhận biết | - Nhận biết giai cấp công nhân ra đời do hệ quả nào. - Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. | 1
|
1 | C7
|
C2 (TL) |
Thông hiểu | ||||||
Vận dụng | - Giải thích tại sao công xã Pa – ri là một nhà nước kiểu mới. - Nguyên nhân công xã Pari chỉ tồn tại trong 72 ngày. | 1
1 | C8
C5
| |||
Vận dụng cao |