Đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lí 11 cánh diều (đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lí 11 cánh diều (đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 11  CÁNH DIỀU

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của

A. electron.

B. neutron.

C. điện tích âm.

D. điện tích dương.

Câu 2. Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron dưới tác dụng của điện trường vào cỡ

A. 10-3 m/s.

B. 10-4 m/s.

C. 10-5 m/s.

D. 10-6 m/s.

Câu 3. Đâu là biểu thức xác định tốc độ dịch chuyển có hướng của hạt mang điện?

A.

B.

C.

D.

Câu 4. Dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn, cứ mỗi giây có 2,6 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Cường độ dòng điện là

A. 2,6 A.                          B. 5,2 A.                           C. 1,9 A.                               D. 1,6 A.

Câu 5. Cường độ dòng điện 0,6 A chạy qua sợi đốt của một bóng đèn. Nếu để bóng đèn sáng trong 8 phút thì có bao nhiêu electron di chuyển qua bóng đèn? Biết điện tích của electron là e = -1,6.10-19 C.

A. 1,8.1021 electron.

B. 1,6.1020 electron.

C. 2,7.1021 electron.

D. 3,6.1020 electron.

Câu 6. Nếu trong khoảng thời gian Δt = 0,1s đầu có điện lượng q = 0,5 C và trong thời gian Δt' = 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là

A. 1 A.                              B. 2 A.                              C. 3 A.                               D. 4 A.

Câu 7. Đơn vị của điện trở là

A. vôn (V).

B. ampe (A).

C. ôm (Ω).

D. oát (W).

Câu 8. Điện trở nhiệt thuận (PTC) có đặc điểm gì?

A. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.

B. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.

C. Phụ thuộc rất nhỏ vào nhiệt độ môi trường.

D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.

Câu 9. Đặt hiệu điện thế 8 V vào hai đầu điện trở 0,5 Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là

A. 2 A.

B. 4 A.

C. 8 A.

D. 16 A.

Câu 10. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 4,5 V thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là 0,36 A. Khi hiệu điện thế giảm đi 0,5 V thì cường độ dòng điện giảm đi

A. 0,04 A.

B. 0,32 A.

C. 0,5 A.

D. 0,08 A.

Câu 11. Đồ thị I – U của một vật dẫn được biểu diễn như hình vẽ. Điện trở của vật dẫn này là

A. 2 Ω.                              B. 4 Ω.                              C. 6 Ω.                               D. 3 Ω.

Câu 12. Nguồn điện là thiết bị

A. để tạo ra và duy trì giữa hai cực của nó vào hiệu điện thế.

B. tạo ra các ion âm.

C. tạo ra các ion dương.

D. tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.

Câu 13. Chọn phát biểu sai khi nói về công suất điện của đoạn mạch.

A. Được đo bằng oát (W).

B. Bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

C. Bằng năng lượng điện đoạn mạch tiêu thụ.

D. Công suất được kí hiệu là P.

Câu 14. Mỗi nguồn điện được đặc trưng bằng

A. suất điện động E và điện trở mạch ngoài R.

B. suất điện động E và điện trở trong r.

C. cường độ dòng điện I và điện trở trong r.

D. hiệu điện thế U và suất điện động E.

Câu 15. Mắc hai đầu điện trở 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 6 V và r = 2 Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch.

A. 1 A.

B. 1,5 A.

C. 3 A.

D. 2 A.

Câu 16. Một acquy ô tô 12 V cung cấp dòng điện có cường độ 5 A trong thời gian 2 giờ. Năng lượng mà acquy cung cấp trong thời gian này là

A. 864 000 J

B. 432 000 J.

C. 360 000 J.

D. 125 000 J.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). a) Em hãy phát biểu và nêu biểu thức định luật Ohm?

b) Xét mạch điện như hình vẽ. Tính điện trở của đoạn mạch AB, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có điện trở không đáng kể.

Câu 2 (1,5 điểm). Một dây đồng có 8,5.1028 electron tự do trong một mét khối. Dây có tiết diện thẳng là 1,2 mm2 và trong dây có cường độ dòng điện 2 A. Tính tốc độ chuyển động có hướng của các electron. Giải thích tại sao tốc độ dịch chuyển có hướng của electron rất nhỏ.

Câu 3 (2,5 điểm). a) Mắc hai đầu điện trở 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 2 Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch.

b) Cho mạch điện như hình vẽ. Suất điện động E của nguồn chưa biết. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Tìm giá trị của E để nguồn 10 V được nạp điện.

 

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

B

A

A

A

C

C

B

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

D

A

A

A

C

B

A

B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(2 điểm)

a) Định luật Ohm: Với một vật dẫn ở nhiệt độ không đổi, cường độ dòng điện qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu của vật dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.

Biểu thức:

Trong đó:

+ I là cường độ dòng điện, đơn vị là ampe, kí hiệu là A.

+ U là hiệu điện thế, đơn vị là vôn, kí hiệu là V.

+ R là điện trở của vật dẫn, đơn vị là ôm, kí hiệu là Ω.

0,5 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

b) Vì điện thế tại điểm C và B như nhau nên ta có thể vẽ lại được mạch điện như hình: 

Ta có: 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

Câu 2

(1,5 điểm)

Theo đề bài ta có:

n = 8,5.1028 hạt/m3

S = 1,2 mm2

I = 2 A

Ta có biểu thức xác định tốc độ dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện là

Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron rất nhỏ vì các electron còn chuyển động nhiệt hỗn loạn về mọi hướng và vì sự cản trở chuyển động của các nút mạng tinh thể kim loại.

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

Câu 3

(2,5 điểm)

a) Cường độ dòng điện trong mạch

 

1 điểm

b) Nguồn 10 V được nạp khi E có giá trị đủ lớn để triệt tiêu dòng điện do nguồn 10 V tạo ra. Nghĩa là dòng điện chạy qua nguồn 10 V bằng 0. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 2,5 Ω bằng 10 V. Suy ra dòng điện chạy do nguồn E phát bằng 4 A.

Từ đó, áp dụng định luật biểu thức định luật Ohm cho toàn mạch kín:

 

 

1 điểm

 

 

 

0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Cường độ dòng điện

3

 

2

1

1

 

 

 

6

1

3

2. Điện trở

2

1 ý

2

 

1

 

 

1 ý

5

1

3,25

3. Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện

3

1 ý

2

 

 

1 ý

 

 

5

1

3,75

Tổng số câu TN/TL

8

2

6

1

2

1

0

1

16

3

 

Điểm số

2

2

1,5

1,5

0,5

1,5

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

DÒNG ĐIỆN, MẠCH ĐIỆN

5

16

 

 

1. Cường độ dòng điện

Nhận biết

- Nhận biết được chiều dòng điện.

- Nhận biết được tốc độ dịch chuyển có hướng của electron dưới tác dụng của điện trường.

- Nhận biết được biểu thức xác định tốc độ dịch chuyển có hướng của hạt mang điện.

 

3

 

C1

 

 

C2

 

 

 

C3

Thông hiểu

 

- Hiểu và xác định được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

- Hiểu và xác định được số electron dịch chuyển trong bóng đèn.

- Xác định được tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron.

 

 

 

 

 

 

 

1

2

 

 

 

 

 

 

 

C2

C4

 

 

C5

 

 

Vận dụng

- Vận dụng được biểu thức tính cường độ dòng điện.

 

1

 

C6

2. Điện trở

Nhận biết

 

- Nhận biết đơn vị của điện trở.

- Nhận biết được đặc điểm của điện trở nhiệt thuận (PTC).

- Phát biểu và nêu được biểu thức định luật Ohm.

 

 

 

1 ý

2

 

 

 

C1a

C7

 

C8

 

 

Thông hiểu

 

- Hiểu và xác định được các đại lượng trong biểu thức tính định luật Ohm.

- Xác định được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 

 

2

 

C9

 

 

C10

Vận dụng

- Xác định điện trở của vật dẫn dựa vào đường đặc trưng I – U.

 

1

 

C11

Vận dụng cao

- Vận dụng và tính được điện trở trong mạch mắc hỗn hợp.

1 ý

 

C1b

 

3. Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện

Nhận biết

 

- Nhận biết được khái niệm nguồn điện.

- Nhận biết được sự phụ thuộc của các đại lượng trong biểu thức xác định công suất điện.

- Nhận biết được đại lượng đặc trưng của nguồn điện.

- Xác định được cường độ dòng điện trong mạch 

 

 

 

 

 

 

1 ý

3

 

 

 

 

 

 

C3a

C12

 

 

C13

 

C14

 

 

 

Thông hiểu

- Hiểu và xác định được suất điện động của nguồn điện.

- Hiểu và xác định được năng lượng điện.

 

2

 

C15

 

C16

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức liên quan đến năng lượng điện và công suất điện.

1 ý

 

C3b

 

Tìm kiếm google: Đề thi Vật lí 11 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì Vật lí 11 cánh diều, đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lí 11 cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm vật lí 11 Cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com