A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Chọn phát biểu đúng? Sóng dọc:
- Chỉ truyền được trong chất rắn.
- Truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
- Truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.
- Không truyền được trong chất rắn.
Câu 2: Sóng dọc là sóng:
- có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng theo phương thẳng đứng.
- có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
- có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
- Cả A, B, C đều sai.
Câu 3: Sóng ngang là sóng có phương dao động.
- trùng với phương truyền sóng.
- nằm ngang.
- vuông góc với phương truyền sóng.
- thẳng đứng.
Câu 4: Sóng dọc là sóng có phương dao động.
- thẳng đứng.
- nằm ngang.
- vuông góc với phương truyền sóng.
- trùng với phương truyền sóng.
Câu 5: Sóng cơ học truyền được trong các môi trường:
- Rắn và lỏng.
- Lỏng và khí.
- Rắn, lỏng và khí.
- Khí và rắn.
Câu 6: Vận tốc truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Tần số sóng.
- Bản chất của môi trường truyền sóng.
- Biên độ của sóng.
- Bước sóng.
Câu 7: Điều nào sau dây là đúng khi nói về năng lượng sóng
- Trong khi truyền sóng thì năng lượng không được truyền đi.
- Quá trình truyền sóng là qúa trình truyền năng lượng.
- Khi truyền sóng năng lượng của sóng giảm tỉ lệ với bình phương biên độ.
- Khi truyền sóng năng lượng của sóng tăng tỉ lệ với bình phương biên độ.
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng của sóng truyền từ một nguồn đển sẽ:
- Tăng tỉ lệ với quãng đường truyền sóng.
- Giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng.
- Tăng tỉ lệ với bình phương của quãng đường truyền sóng.
- Luôn không đổi khi môi trường truyền sóng là một đường thẳng.
Câu 9: Để phân loại sóng và sóng dọc người ta dựa vào:
- Vận tốc truyền sóng và bước sóng.
- Phương truyền sóng và tần số sóng.
- Phương dao động và phương truyền sóng.
- Phương dao động và vận tốc truyền sóng.
Câu 10: Sóng ngang là sóng:
- Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường, luôn hướng theo phương nằm ngang.
- Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
- Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
- Cả A, B, C đều sai.
Câu 11: Sóng ngang truyền được trong các môi trường
- rắn và khí.
- lỏng và khí.
- rắn và bề mặt chất lỏng.
- rắn, chân không.
Câu 12: Sóng dọc truyền được trong các môi trường
- rắn và lỏng.
- lỏng và khí.
- rắn, lỏng và khí.
- rắn, lỏng, khí và chân không.
Câu 13: Chu kì sóng là
- chu kỳ dao động của các phần tử môi trường có sóng truyền qua.
- đại lượng nghịch đảo của tần số góc của sóng
- tốc độ truyền năng lượng trong 1 (s).
- thời gian sóng truyền đi được nửa bước sóng.
Câu 14: Bước sóng là
- quãng đường sóng truyền trong 1 (s).
- khoảng cách giữa hai điểm có li độ bằng không.
- khoảng cách giữa hai bụng sóng.
- quãng đường sóng truyền đi trong một chu kỳ.
Câu 15: Tốc độ truyền sóng là tốc độ
- dao động của các phần tử vật chất.
- dao động của nguồn sóng.
- truyền năng lượng sóng.
- truyền pha của dao động.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Chọn phát biểu sai Quá trình lan truyền của sóng cơ học:
- Là quá trình truyền năng lượng.
- Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
- Là quá tình lan truyền của pha dao động.
- Là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong không gian và theo thời gian.
Câu 2: Chọn Câu trả lời sai
- Sóng cơ học là những dao động truyền theo thời gian và trong không gian.
- Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất.
- Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì là T.
- Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn trong không gian với chu kì là λ.
Câu 3: Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng λ. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi
- λ =
- λ =
- λ =
- λ =
Câu 4: Hình vẽ bên biểu diễn một sóng ngang có chiều truyền sóng từ O đến x. P, Q là hai phân tử nằm trên cùng một phương truyền sóng khi có sóng truyền qua. Chuyển động của P và Q có đặc điểm nào sau đây?
- Cả hai đồng thời chuyển động sang phải.
- Cả hai chuyển động sang trái.
- P đi xuống còn Q đi lên.
- P đi lên còn Q đi xuống.
Câu 5: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = sóng truyền từ P đến Q. Kết luận nào sau đây đúng?
- Li độ P, Q luôn trái dấu.
- Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại.
- Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.
- Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu (chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng).
Câu 6: Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 65,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ
- âm và đang đi xuống.
- âm và đang đi lên.
- dương và đang đi xuống.
- dương và đang đi lên.
Câu 7: Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ
- dương và đang đi lên.
- dương và đang đi xuống.
- âm và đang đi xuống.
- âm và đang đi lên.
Câu 8: Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng. Nếu ; với f là tần số sóng, v là vận tốc truyền sóng và k∈N∗ thì hai điểm đó dao động
- cùng pha
- vuông pha
- ngược pha
- với độ lệch pha phụ thuộc vào k
Câu 9: Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng, v là vận tốc truyền sóng, f là tần số của sóng. Nếu thì hai điểm sẽ:
- Dao động cùng pha
- Dao động ngược pha
- Dao động vuông pha
- Không xác định được
Câu 10: Một sóng cơ khi truyền trong môi trường 1 có bước sóng và vận tốc là λ1 và v1. Khi truyền trong môi trường 2 có bước sóng và vận tốc là λ2 và v2. Biểu thức nào sau đây là đúng?
- λ1 = λ2
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s. Chu kì của sóng biển là
- 2,8 s.
- 2,7 s.
- 2,45 s.
- 3 s
Câu 2: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = A cos (0,02x – 2t) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng là
- 50 cm.
- 100 cm.
- 200 cm.
- 5 cm.
-----------Còn tiếp --------