A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Vùng Đồng bằng Bắc Bộ tiếp giáp với:
A. vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên, vịnh Bắc Bộ.
B. vùng Duyên hải miền Trung, vùng Nam Bộ, vịnh Bắc Bộ.
C. vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên, vịnh Bắc Bộ.
D. vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Duyên hải miền Trung, vịnh Bắc Bộ.
Câu 2 (0,5 điểm). Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm sông ngòi ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ?
A. Sông có nhiều phù sa và nhiều nước quanh năm.
B. Nhiều sông ngòi, sông có nhiều phù sa.
C. Hai sông lớn của vùng là sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Nước sông có sự chênh lệch giữa hai mùa.
Câu 3 (0,5 điểm). Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân số:
A. đồng, vùng trung tâm thưa dân hơn rìa đồng bằng.
B. ít, vùng trung tâm đông dân hơn rìa đồng bằng.
C. đông nhất cả nước, vùng trung tâm đông dân hơn rìa đồng bằng.
D. đông nhất cả nước, vùng trung tâm thưa dân hơn rìa đồng bằng.
Câu 4 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Dân cư chủ yếu là người Kinh.
C. Người dân sống ở đây từ lâu đời.
D. Có nhiều đô thị và trung tâm công nghiệp.
Câu 5 (0,5 điểm). Một số lễ hội nổi tiếng ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:
A. hội Lim, hội Gióng, hội Xuống đồng.
B. hội Gióng, hội Phù Dầy, lễ hội Cồng chiêng.
C. hội chùa Hương, hội Đền Hùng, hội Đền Trần.
D. hội Lim, hội Gióng, hội chùa Hương, hội Phù Dầy.
Câu 6 (0,5 điểm). Hiện nay, sông Hồng đang phải đối mặt với tình trạng:
A. ô nhiễm nguồn nước và tình trạng sạt lờ hai bên bờ.
B. nước sông bị cạn kiệt.
C. tài nguyên sông bị suy giảm.
D. khai thác sỏi đá trái phép.
Câu 7 (0,5 điểm). Tên gọi sông Hồng xuất phát từ:
A. con sông bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).
B. nước sông có màu đỏ vì được phù sa bồi đắp.
C. xa xưa do người dân đặt tên.
D. thời nhà nước Âu Lạc ra đời.
Câu 8 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về giá trị của sông Hồng đến kinh tế và đời sống dân cư?
A. Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất.
B. Phát triển giao thông đường thủy.
C. Nuôi trồng và khai thác thủy sản.
D. Đánh dấu nền văn minh lúa nước của dân tộc ta.
Câu 9 (0,5 điểm). Hai con sông lớn cung cấp nguồn nước cho sông Hồng là:
A. sông Lô và sông Đà.
B. sông Đáy và sông Đà.
C. sông Lô và sông Đuống.
D. sông Lô và sông Gấm.
Câu 10 (0,5 điểm). Địa hình của Hà Nội chủ yếu là:
A. đồi núi.
B. cao nguyên.
C. thung lũng.
D. đồng bằng.
Câu 11 (0,5 điểm). Đền Bạch Mã là ngôi đền trấn ở:
A. phía đông.
B. phía tây.
C. phía nam.
D. phía bắc.
Câu 12 (0,5 điểm). Hà Nội không tiếp giáp với tỉnh nào dưới đây?
A. Vĩnh Phúc.
B. Ninh Bình.
C. Hưng Yên.
D. Bắc Giang.
Câu 13 (0,5 điểm). 82 tấm bia tiến sĩ được đặt ở:
A. Khu Thái Học.
B. Cổng Thái Học.
C. Nhà bia Tiến sĩ.
D. Khuê Văn Các.
Câu 14 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám?
A. Nhà bia Tiến Sĩ được lập nhằm tôn vinh nhân tài và khuyến khích việc học tập trong toàn dân.
B. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là biểu tượng cho truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam.
C. Khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám nằm ở quận Đông Anh, Hà Nội.
D. Khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám có một số công trình tiêu biểu như: Khuê Văn Các, nhà bia Tiến sĩ, khu Thái Học…
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy trình bày một số thuận lợi, khó khăn của địa hình và sông ngòi đói với đời sống và sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm). Chức năng của Quốc Tử Giám khác chức năng của Văn Miếu ở những điểm nào?
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)