Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 lịch sử địa lí 4 cánh diều ( đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 lịch sử địa lí 4 cánh diều (đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CÁNH DIỀU

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Địa hình vùng Đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Bằng phẳng, trên bề mặt có đồi núi cao và nhiều ô trũng.

B. Không bằng phẳng, trên bề mặt có đồi núi thấp và hệ thống đê.

C. Khá bằng phẳng, trên bề mặt có nhiều núi cao và hệ thống đê.

D. Khá bằng phẳng, trên bề mặt có đồi núi thấp, ô trũng và hệ thống đê.

Câu 2 (0,5 điểm).  Loại đất có nhiều nhất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:

A. đất xám phù sa                             B. đất phù sa.

C. đất đỏ vàng.                                  D. đất mặn, đất phèn.

Câu 3 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về đặc điểm thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và thấp dân về phía biển. 

B. Hiện nay, vùng Đồng bằng Bắc Bộ vẫn đang tiếp tục được mở rộng ra biển. 

C. Sông Hồng và sông Lô là hai con sông lớn của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

D. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều sông ngòi.  

Câu 4 (0,5 điểm). Cho đoạn thơ: 

“Tôi đi trên bờ đê sông Hồng. 

Một chiều mùa đông. 

Cây vàng chưa trút lá

Ruộng vừa xanh sắc mạ

Dòng sông đầy, nước đỏ phù sa”. 

Hãy cho biết những cảnh vật được nhắc đến gợi đến vùng đất nào của nước ta?

A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.       

B. Vùng duyên hải miền Trung.  

C. Vùng Nam Bộ.  

D. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ.   

Câu 5 (0,5 điểm). Ý nào dưới đây là vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Dài hàng nghìn ki-lô-m                      

B. Nhiều nơi có độ cao từ 6 đến 8 mét.

C. Là công trình vĩ đại của con người.      

D. Ngăn lũ sông, tránh thiệt hại về người và tài sản.

Câu 6 (0,5 điểm). Hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là: 

A. Hoạt động trồng cây ăn quả. 

B. Hoạt động nuôi trồng thủy sản.  

C. Hoạt động chăn nuôi gia súc.  

D. Hoạt động trồng lúa nước.   

Câu 7 (0,5 điểm). Làng nghề nào của vùng Đồng bằng Bắc Bộ chuyên làm cói? 

A. Làng nghề Bát Tràng (Hà Nội).  

B. Làng nghề Đại Bái (Bắc Ninh).  

C. Làng nghề Kim Sơn (Ninh Bình).

D. Làng nghề Đồng Xâm (Thái Bình). 

Câu 8 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về giá trị của sông Hồng đến kinh tế và đời sống dân cư?

A. Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất.    

B. Phát triển giao thông đường thủy.    

C. Nuôi trồng và khai thác thủy sản. 

D. Đánh dấu nền văn minh lúa nước của dân tộc ta.    

Câu 9 (0,5 điểm). Các tên gọi khác của sông Hồng là: 

A. sông Cái, sông Thao, sông Mã. 

B. Hồng Hà, Bạch Hạc, Nhị Hà. 

C. sông Cái, sông Thao, Hoàng Hà.  

D. Hồng Hà, Hoàng Hà, Nhị Hà. 

Câu 10 (0,5 điểm). Triều đại nào dưới đây không chọn Hà Nội làm kinh đô?

A. Nhà Lý.  

B. Nhà Trần.  

C. Nhà Hậu Lê.  

D. Nhà Nguyễn.  

Câu 11 (0,5 điểm). Năm 1831, ai là người thành lập tỉnh Hà Nội?  

A. Tổng đốc Hoàng Diệu.  

B. Vua Minh Mạng.  

C. Vua Lý Thái Tổ.   

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.   

Câu 12 (0,5 điểm Di tích nào dưới đây trong Văn Miếu – Quốc Tử Giám được chọn làm biểu tượng của Thủ đô Hà Nội. 

A. Khuê Văn Các.  

B. Khu Thái Học.  

C. Khu Đại Thành.  

D. Nhà bia Tiến sĩ.  

Câu 13 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám? 

A. Nhà bia Tiến Sĩ được lập nhằm tôn vinh nhân tài và khuyến khích việc học tập trong toàn dân.   

B. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là biểu tượng cho truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam. 

C. Khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám nằm ở quận Đông Anh, Hà Nội. 

D. Khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám có một số công trình tiêu biểu như: Khuê Văn Các, nhà bia Tiến sĩ, khu Thái Học…

Câu 14 (0,5 điểm). 82 tấm bia đá ở Văn Miếu khắc tên những người đỗ tiến sĩ dưới triều:  

A. nhà Hậu Lê và nhà Nguyễn.   

B. nhà Lý và nhà Trần.   

C. nhà Hậu Lê và thời Mạc.  

D. nhà Mạc và nhà Trần.   

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 Câu 1 (2,0 điểm). Hãy mô tả đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. 

 Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao chiến thắng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 của nhân dân miền Bắc, trong đó có Hà Nội lại được gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CÁNH DIỀU

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

D

B

C

D

D

D

C

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

D

B

D

B

A

C

C

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm



Câu 1

(2,0 điểm)

Mô tả đời sông vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

- Đời sống vật chất: 

+ Lương thực: người Việt cổ sử dụng lương thực chính là gạo nếp, gạo tẻ. Họ di chuyển chủ yếu trên sống bằng thuyền, bè. 

+ Trang phục: Nam thường đóng khố, mình trần, nữ mặc váy, áo yếm.  



0,5 điểm



0,5 điểm

- Đời sống tinh thần: 

+ Tín ngưỡng: người Việt cổ có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, người có công, các vị thần tự nhiên như: thần sông, thần núi...

+ Phong tục, văn hóa: ngày lễ hội tổ chức nhảy múa, thổi kèn, đánh trống...


0,5 điểm



0,5 điểm

Câu 2 

(1,0 điểm)

Chiến thắng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 của nhân dân miền Bắc, trong đó có Hà Nội lại được gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”, vì:

+ Quân dân miền Bắc trong đó có Hà Nội đã kiên cường đánh trả máy bay Mỹ, trong 12 ngày đêm (từ ngày 18 – 12 – 1972 đến ngày 29 – 12 – 1972) đã bắn rơi 81 máy bay của Mỹ. 

+ Thắng lợi này đã buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam, kí Hiệp định Pa – ri năm 1973, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. 






0,5 điểm 



0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CÁNH DIỀU 

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Bài 6. Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ

2

 

1

 

1

 

4

0

2,0

Bài 7. Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

3

1

    

3

1

3,5

Bài 8. Sông Hồng và văn minh sông Hồng. 

1

 

1

   

2

0

1,0

Bài 9. Thăng Long – Hà Nội

1

 

1

1

  

2

1

2,0

Bài 10. Văn Miếu – Quốc Tử Giám 

1

 

1

 

1

 

3

0

1,5

Tổng số câu TN/TL

8

1

4

1

2

0

14

2

10,0

Điểm số

4,0

2,0

2,0

1,0

1,0

0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

6,0 

60%

3,0

30%

1,0

10%

10,0

100%

10,0

100%

IV. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CÁNH DIỀU



Nội dung



Mức độ



Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

    

1. Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Nhận biết

- Nhận biết đặc điểm địa hình vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

- Nhận biết loại đất có nhiều nhất ở vùng Đồng bằng Băc Bộ. 

1




1

 

C1




C2

 

Kết nối

Tìm phát biểu không đúng về đặc điểm tự nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

1

 

C3

 

Vận dụng

Cho đoạn thơ và nhận biết vùng đất được nhắc đến trong đoạn thơ. 

1

 

C4

 

2. Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đông bằng Bắc Bộ 

Nhận biết

- Nêu và mô tả đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. 

- Nhận biết vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

- Nhận biết được hoạt động sản xuất truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

- Nhận biết được làng nghề nổi tiếng với nghề làm cói. 




1




1




1

1




C5




C6




C7

C1

(TL)

Kết nối

 

    

Vận dụng

     

3. Sông Hồng và văn minh sông Hồng 

Nhận biết 

Nhận biết các tên gọi khác của sống Hồng. 

1

 

C9

 

Kết nối

Tìm phát biểu không đúng về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.  

1

 

C8

 

Vận dụng

     

4. Thăng Long – Hà Nội

Nhận biết

Nhận biết người thành lập tỉnh Hà Nội. 

1

 

C11

 

Kết nối

- Lí giải vì sao gọi chiến thắng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 của nhân dân miền Bắc, trong đó có Hà Nội được gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. 

- Tìm hiểu triều đại không chọn Hà Nội làm kinh đô. 








1

1








C10

C2

(TL)

Vận dụng

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                       

    

5. Văn Miếu – Quốc Tử Giám

Nhận biết

Nhận biết di tích được chọn làm biểu tượng của Thủ đô Hà Nội trong Văn Miếu – Quốc Tử Giám. 

1

 

C12

 

Kết nối

Tìm phát biểu không đúng về khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám.  

1

 

C13

 

Vận dụng

Tìm hiểu 82 tấm bia đá ở Văn Miếu khắc tên những người đỗ tiến sĩ thuộc triều đại nhà nào. 

1

 

C14

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi lịch sử địa lí 4 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì lịch sử địa lí 4 cánh diều, đề kiểm tra cuối học kì 1 lịch sử địa lí 4 cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm lịch sử địa lí 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net