Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ Văn 11 Kết nối ( đề tham khảo số 10)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối ( đề tham khảo số 10). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN 11 - KNTT

  1. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) 

Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:

          Bạn sẽ làm gì khi có một ngày thức dậy thấy bên mình không còn việc gì nữa cả. Tiền trong túi không còn, việc làm không có, người yêu chia tay, bạn bè, gia đình ở xa… Cuộc sống coi như mất hết ý nghĩa. Vậy mà đến lúc đó, tôi lại tự dưng mỉm cười.

          Con số không tròn trĩnh để người ta soi mình vào đó và chợt nhận ra những thất bại. Như một chiếc gương soi trung thực để thấy ta từ thuở tập bò, tập đi, vội vàng tập chạy, rồi thì… vấp ngã. Có kẻ ngã rồi nằm luôn, có kẻ gượng dậy để… ngã tiếp. Trong suốt cuộc đời bao nhiêu lần ta ngã, bao nhiêu lần đứng dậy, ta có nhớ hết không?

          Khi tiền trong túi không còn, tôi nghĩ đến hàng triệu người trên thế giới vẫn còn đang đói khát. Khi việc làm không có, tôi tin cũng có hàng triệu người khác cũng đang chạy đôn chạy đáo tìm việc như mình. Khi tình yêu tan vỡ, tôi viết thêm vào thời gian biểu của mình một số giờ học thêm hoặc đi ngủ. Và rồi tôi mỉm cười. Cuộc sống vẫn cứ trôi. Đôi khi ta chao đảo. Rồi sau đó ta sẽ nhận ra và lấy lại thế cân bằng. Một câu danh ngôn nào đấy đại ý là như vậy. Hình như tôi là người lạc quan.

          Và khi người ta no đủ, người ta sẽ không thể có được cảm giác thử sức khao khát và hy vọng. Bởi vậy cho đến già ta vẫn cứ là bé thơ khi chơi thứ đồ chơi này đến chán ngấy rồi lại đòi thứ khác. Tôi khao khát no đủ nhưng sẽ chẳng bao giờ no đủ. Lúc biết mình đang đi vào cái vòng tròn của con số không, tôi sẽ hít một hơi dài rồi vùng vẫy.

          Có biết bao nhiêu người trên trái đất này tìm ý nghĩa cuộc sống bằng cách ban tặng cuộc đời mình đến những nơi xa xôi, những người cùng khổ. Thế thì tại sao ta thấy đời mất hết ý nghĩa khi lại bắt đầu bằng bàn tay trắng?

          Hãy cứ tin đi, bằng cách mỉm cười khi mình thất bại, sẽ thấy cuộc đời lại mỉm cười. Khi ta không còn gì hết, không có gì hết, đời sẽ ban tặng ta một cái gì đó mới mẻ hơn, hạnh phúc hơn. Sau hạnh phúc là bất hạnh, đi hết bất hạnh rồi sẽ gặp hạnh phúc. Điều đó chẳng phải là quy luật hay sao?

(Trích “Bài học của thầy”, trang 32, NXB Hà Nội, năm 2016)

Câu 1 (0.5 điểm): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên?

Câu 2 (0.5 điểm): Hình ảnh “con số không” trong đoạn trích có ý nghĩa như thế nào?

Câu 3: (1.0 điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về quan niệm của tác giả: “Lúc biết mình đang đi vào cái vòng tròn của con số không, tôi sẽ hít một hơi dài rồi vùng vẫy”.

Câu 4 (1.0 điểm): Anh/chị rút ra thông điệp nào có ý nghĩa nhất từ đoạn trích trên? Vì sao?

PHẦN VIẾT (7.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 từ) về điều bản thân cần làm để giữ thái độ lạc quan trong cuộc sống.

Câu 2 (5.0 điểm): Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp bức tranh mùa thu trong đoạn thơ sau:

Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,

Một chiếc thuyền câu bé tẹo teo.

Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,

Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.

Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,

Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.

(Trích Câu cá mùa thu, Nguyễn Khuyến, Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục Việc Nam, 2010, tr.22)

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: NGỮ VĂN 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3.0 điểm) 

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

- Phương thức biểu đạt: Nghị luận.

0.5 điểm

Câu 2

- Hình ảnh “con số không” tượng trưng cho những mất mát, thất bại mà con người cần phải đối diện và vượt qua trong cuộc sống.

0.5 điểm

Câu 3

- Giải thích quan niệm “Lúc biết mình đang đi vào cái vòng tròn của con số không, tôi sẽ hít một hơi dài rồi vùng vẫy”:

+ “Bước vào vòng số không” là khi cuộc sống rơi vào khó khăn, thất bại thậm chí bế tắc, tuyệt vọng.

+ “Hít một hơi dài rồi vùng vẫy” là nỗ lực để thoát ra tìm cơ hội vươn lên.

=> Ý kiến đưa lời nhắc nhở về lối sống chủ động, tích cực, không đầu hàng trước khó khăn, thử thách.

1.0 điểm

Câu 4

- Rút ra thông điệp có ý nghĩa nhất. Có thể lựa chọn một thông điệp rút ra từ đoạn trích như:

+ Sống lạc quan, luôn hướng về tương lai

+ Sống mạnh mẽ vượt lên hoàn cảnh…

- Nêu rõ vì sao thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân một cách thuyết phục.

  1.  điểm

B.PHẦN VIẾT: (7.0 điểm)

Đáp án

Điểm

Câu 1:

  • Giải thích:

+ Lạc quan: là thái độ sống tích cực của con người khi đối diện với khó khăn thử thách, luôn tin tưởng vào tương lai tươi sáng và những điều tốt đẹp trong cuộc sống.

  • Bình luận: Những điều cần làm để giữ thái độ sống lạc quan:

+ Nhận thức rõ cuộc sống luôn tồn tại hai mặt khó khăn và thuận lợi, thử thách và thời cơ, coi thái độ sống lạc quan là động lực để vươn lên trong cuộc sống.

+ Sẵn sàng đối diện với khó khăn, thử thách, không buông xuôi, nản chí khi thất bại.

+ Coi thất bại là cơ hộ tôi luyện ý chí, bản lĩnh và đúc kết kinh nghiệm để đi đến thành công.

  • Bài học nhận thức:

+ Cần rèn luyện bản thân, trau dồi tri thức để có thể sẵn sàng đương đầu và vượt qua khó khăn trong cuộc sống với tinh thần lạc quan.

+ Phê phán những thái độ, hành vi trái ngược với lối sống lạc quan.

2.0 điểm

Câu 2: 

  1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 

Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận 

5.0 điểm

0.5 điểm

  1. Xác định đúng vấn đề cần thể hiện

Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp bức tranh mùa thu trong đoạn thơ sau:

Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,

Một chiếc thuyền câu bé tẹo teo.

Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,

Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.

Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,

Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.

Hướng dẫn chấm:

  • HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0.5 điểm

  • HS xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0 điểm

0.5 điểm

  1. Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận

HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:

  • Đặt vấn đề

+ Giới thiệu khái quát về tác phẩm “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến.

+ Cảm nhận chung về bức tranh mùa thu trong tác phẩm.

- Dẫn dắt vấn đề

* Luận điểm 1: Bức tranh thu trong “Câu cá mùa thu” được tái hiện thông qua vẻ đẹp dân dã, bình dị, tĩnh lặng và trong trẻo.

- Vẻ đẹp thanh sơ, dịu nhẹ của hồn thu được tái hiện qua những gam màu nhẹ nhàng: “nước trong veo”, “sóng biếc”, trời xanh ngắt”, “lá vàng”.

- Bức tranh mùa thu mang nét sống động qua sự chuyển động rất khẽ và rất nhẹ của thiên nhiên: “hơi gợn tí” của sóng biếc và “khẽ đưa vèo” của lá vàng.

- Thanh âm của tiếng cá “đớp động dưới chân bèo” đã tô đậm hơn nữa vẻ đẹp tĩnh lặng, trong trẻo của hồn thu.

* Luận điểm 2: Bức tranh thu của nhà thơ Nguyễn Khuyến thấm đượm nỗi buồn man mác, mang đậm phong vị mùa thu.

+ Không gian mùa thu được mở rộng theo chiều cao và chiều sâu qua sự thay đổi về điểm nhìn, “hồn thu” với phong vị buồn man mác đã lan tỏa và thấm đượm vào từng khoảnh khắc.

+ Khung cảnh mùa thu tĩnh lặng đã được bao phủ chiếc áo của nỗi buồn nhẹ nhàng, miên man cùng sự vắng vẻ “Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”. 

* Đặc sắc nghệ thuật

- Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, cảm xúc.

- Kết luận: Đánh giá ý nghĩa của bức tranh thu trong việc thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình.

- Hướng dẫn chấm:

+ Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.

+ Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2 điểm – 2.75 điểm.

+ Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm.

3.0 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0.5 điểm

e. Sáng tạo

- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0.5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: NGỮ VĂN 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

0

1

0

2

 

 

0

1

0

4

3

Thực hành tiếng Việt

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

Viết

 

 

 

 

0

2

 

 

0

2

7

Tổng số câu TN/TL

0

1

0

2

0

2

0

1

0

6

6

Điểm số

0

0.5

0

1.5

0

7

0

1

0

10

10

Tổng số điểm

0.5 điểm

5%

1.5 điểm

15%

7.0 điểm

70%

1.0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: NGỮ VĂN 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

4

0

 

 

 

 

 

 

 

Nhận biết

 

- Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.

-   Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt.

- Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.

1

0

 

C1

Thông 

hiểu

 

  •  Hiểu và lí giải được tình cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

  • Hiểu được nội dung chính của văn bản

  • Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

  • Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ.

2

0

 

C2,4

Vận dụng cao

  • Hiểu được quan niệm của tác giả và lý giải quan điểm đó.

1

0

 

C3

VIẾT

2

0

 

 

 

Vận dụng 

 

- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.

- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người cuộc sống, qua cách sử dụng từ ngữ hình ảnh, giọng điệu.

- Thông điệp từ văn bản.

1

0

 

C1 phần viết

- *Nhận biết:

- Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích bài thơ.

- Xác định được kiểu bài phân tích cảm nhận về bức tranh thu

- Giới thiệu tác giả tác phẩm

- Khái quát về bức tranh mùa thu

*Thông hiểu

- Những đặc điểm nổi bật của tác phẩm  ( thể thơ, cách gieo vần, tình cảm của nhân vật em)

- Lí giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm

- Phân tích cụ thể, rõ ràng về tác phẩm (bức tranh thu hiện lên qua hình ảnh, âm thanh, tâm trạng nhân vật trữ tình.)

*Vận dụng:

- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm

- Nhận xét về nội dung nghệ thuật của tác phẩm: vị trí, đóng góp của tác giả

1

0

 

C2 phần viết 

Tìm kiếm google: Đề thi Ngữ văn 11 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì Ngữ văn 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối kì 1 ngữ văn 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 11 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net