Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ Văn 11 Kết nối ( đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối ( đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN 11 - KNTT

  1. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) 

Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:

Hôm qua em đi tỉnh về

Đợi em ở mãi con đê đầu làng

Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng

Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!

 

Nào đâu cái yếm lụa sồi?

Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?

Nào đâu cái áo tứ thân?

Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

 

Nói ra sợ mất lòng em

Van em em hãy giữ nguyên quê mùa

Như hôm em đi lễ chùa

Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh!

 

Hoa chanh nở giữa vườn chanh

Thầy u mình với chúng mình chân quê

Hôm qua em đi tỉnh về

Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều

(Chân quê – Nguyễn Bính)

Câu 1 (1 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên?

Câu 2 (1 điểm): Chỉ ra những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chân quê?

Câu 3 (1 điểm): Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu thơ sau? Nêu tác dụng của các biện pháp đó:

Nào đâu cái yếm lụa sồi?

Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?

Nào đâu cái áo tứ thân?

Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

Câu 4 (2 điểm): Từ bài thơ Chân quê của Nguyễn Bính anh chị hãy trình bày 5-7 dòng về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

  1. PHẦN VIẾT (5.0 điểm)

 Câu 1 (5.0 điểm): Phân tích bài thơ Tràng giang của Huy Cận.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: NGỮ VĂN 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm) 

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

  • Phương thức biểu đạt: Biểu cảm

1.0 điểm

Câu 2

  • Các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp chân quê

+ Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm

+ Yếm lụa, dây lưng đũi, áo tứ thân

+ Khăn mỏ quạ, quần nái đen

1.0 điểm

Câu 3

- Biện pháp tu từ :

+ Liệt kê ( trang phục của cô gái );

+ Câu hỏi tu từ (4 câu ) : “Nào đâu cái yếm...nái đen? ”;

+ Điệp ngữ : nào đâu.

-Tác dụng : Nhằm nhấn mạnh những trang phục của thôn quê, bộc lộ sự trách móc, tiếc nuối muốn níu kéo những nét đẹp truyền thống thân thuộc giản dị của chàng trai trước sự thay đổi của người yêu.

1.0 điểm

Câu 4

Đoạn văn đảm bảo các ý:

- Yêu cầu HS nắm vững kĩ năng viết đoạn văn ngắn đảm bảo về hình thức, nội dung .

Từ bài thơ “ Chân quê ” Nguyễn Bính ta đã bàn về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc:

- Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng.

- Bản sắc đó không phải ngẫu nhiên mà có được.

- Đó là kết quả của sự kết tinh những giá trị văn hóa gốc, căn bản,

cốt lõi của dân tộc đã được thử thách qua tháng năm.

- Cho nên, ai cũng phải giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

  1. điểm

B.PHẦN VIẾT: (5.0 điểm)

Đáp án

Điểm

Câu 1: 

  1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 

Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận 

0.5 điểm

  1. Xác định đúng vấn đề cần thể hiện

Phân tích bài thơ Tràng giang của Huy Cận.

Hướng dẫn chấm:

  • HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận : 0.5 điểm

  • HS xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0  điểm

0.5 điểm

  1. Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận

HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng.  Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:

  • Đặt vấn đề

+ Giới thiệu khái quát tác giả tác phẩm

  • Giải quyết vấn đề

 a) Nhan đề và câu thơ đề từ

– Nhan đề: sử dụng từ ngữ Hán Việt cùng âm tiết mở ang gợi không gian cổ kính và tăng thêm liên tưởng về sự rộng lớn của dòng sông.

– Câu thơ đề từ:

Trời rộng”, “sông dài” gợi nên cái rộng lớn, mênh mông của thiên nhiên, của vũ trụ bao la

“bâng khuâng”, “nhớ” – một cảm xúc của nỗi buồn, của sự cô đơn, lạc lõng.

=> Ngay từ nhan đề và câu thơ đề từ, tác giả đã gợi nên cảm xúc bao trùm, xuyên suốt toàn bộ bài thơ.

b) Khổ 1:

– Thiên nhiên rộng lớn, mênh mông:

Hình ảnh”sóng gợn”

Hình ảnh con thuyền “con thuyền xuôi mái nước song song” càng tô đậm thêm sự hoang vắng, cô quạnh của cảnh vật.

– Tâm trạng của chủ thể trữ tình được bộc lộ một cách trực tiếp: buồn điệp điệp”, “sầu trăm ngả” tác giả đã diễn tả nỗi buồn dài cùng cực, như không bao giờ nguôi, không bao giờ dứt trong tâm khảm của nhân vật trữ tình

c) Khổ 2

Bức tranh đã từng bước hoàn thiện hơn bằng những hình ảnh hết sức mới mẻ: cồn nhỏ, gió đìu hiu, làng xa, chợ chiều, bến cô liêu gợi tả cảnh vật nhỏ bé, cô độc, thoáng lên cái vắng lặng, lạnh lẽo cô đơn đến rợn ngợp của cảnh vật nơi đây.

Âm thanh “tiếng chợ chiều” gợi nên sự mơ hồ, tàn tạ, hoang vắng.

“Sông dài trời rộng bến cô liêu” nhấn mạnh cái cô liêu của cảnh vật và sự lạc lõng, trống vắng, cô đơn của con người

d) Khổ 3

Khung cảnh thiên nhiên bao la rộng lớn: hàng nối hàng, mênh mông

Hình ảnh “bèo”gợi sự nổi trôi, vô định

Cấu trúc phủ định “không cầu” – “không đò” đã phủ định hoàn toàn những con đường để kết nối với cuộc đời

e) Khổ 4

Hình ảnh thơ cổ điển “mây”, “chim” tác giả đã vẽ nên một bức tranh về quê hương, đất nước,.

Nỗi nhớ, tình yêu quê hương, đất nước của tác giả qua hai câu thơ cuối bài.

 Hướng dẫn chấm:

- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.

- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2 điểm – 2.75 điểm.

- Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm.

3.0 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0.5 điểm

e. Sáng tạo

- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0.5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: NGỮ VĂN 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

0

2

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thực hành tiếng Việt

 

 

0

1

 

 

 

 

 

 

1

Viết

 

 

 

 

0

1

 

1

 

 

2

Tổng số câu TN/TL

0

2

0

1

0

1

0

1

0

5

10

Điểm số

0

2

0

1

0

1

0

5

0

10

10

Tổng số điểm

2.0 điểm

20%

1.0 điểm

10%

2 điểm

20%

5 điểm

50%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA  HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: NGỮ VĂN 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

3

0

 

 

 

 

 

 

 

Nhận biết

 

Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên?.

1

 

 

C1

Thông hiểu

 

Chỉ ra những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chân quê?

1

 

 

C2

 

Vận dụng

Từ bài thơ Chân quê của Nguyễn Bính anh chị hãy trình bày 5-7 dòng về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

1

 

 

C4

        THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

1

0

 

 

 

Nhận biết

Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu thơ sau? Nêu tác dụng của các biện pháp đó:

Nào đâu cái yếm lụa sồi?

Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?

Nào đâu cái áo tứ thân?

Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

 

 

 

 

C3

VIẾT

1

0

 

 

 

Vận dụng cao

Phân tích Tràng giang của Huy Cận

1

 

 

C1 phần tự luận

 

Tìm kiếm google: Đề thi Ngữ văn 11 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì Ngữ văn 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối kì 1 ngữ văn 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 11 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net