A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe, học vấn, thu nhập được gọi là
A. HDI. B. GDP. C. GNI. D. USD.
Câu 2. Nước nào sau đây có nền kinh tế - xã hội đang phát triển?
A. Việt Nam. B. Bra - xin. C. Cộng hòa Nam Phi. D. Niu Di - len.
Câu 3. Câu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm xã hội của các nước phát triển?
A. Chất lượng cuộc sống ở nhiều mức: cao, trung bình, thấp.
B. Điều kiện giáo dục tốt, dễ tiếp cận.
C. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh, song tỉ lệ dân thành thị chưa cao.
D. Phần lớn có cơ cấu dân số trẻ.
Câu 4. UN là tên viết tắt của
A. Tổ chức Thương mại Thế giới.
B. Liên hợp quốc.
C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 5. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương được thành lập vào năm nào?
A. 1995. B. 1944. C. 1989. D. 1945.
Câu 6. Một trong các mục tiêu hoạt động của Quỹ Tiền tệ Quốc tế là
A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
B. Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực.
C. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hỗ trợ tài chính tạm thời các các nước thành viên khi các nước này gặp khó khăn.
D. Nâng cao mức sống, tạo việc làm cho người dân các nước thành viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu.
Câu 7. Năm 2020, khu vực Mỹ Latinh đóng góp khoảng
A. 6% vào GDP của thế giới. B. 8% vào GDP của thế giới.
C. 5% vào GDP của thế giới. D. 7% vào GDP của thế giới.
Câu 8. Ở Mỹ La tinh, loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất?
A. Đồng. B. Sắt. C. Dầu mỏ. D. Kẽm.
Câu 9. Tài nguyên khoáng sản đa dạng ở khu vực Mỹ La tinh là cơ sở để phát triển ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp dược phẩm. B. Công nghiệp luyện kim.
C. Công nghiệp khai khoáng. D. Công nghiệp thực phẩm.
Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, xã hội của Mỹ La tinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông. B. Chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
C. Đô thị hóa tự phát diễn ra khá phổ biến. D. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
Câu 11. Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là
A. vai trò của các công ty xuyên quốc gia.
B. xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu.
C. sự phân hóa giàu - nghèo giữa các nước.
D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.
Câu 12. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự phát triển kinh tế không đều của các khu vực.
B. Những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội.
C. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết.
D. Xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu hóa.
Câu 13. Biểu hiện nào sau đây không đúng với vai trò của các công ti đa quốc gia?
A. Có hơn 80 nghìn công ti đa quốc gia khác nhau.
B. Chiếm khoảng 30% tổng giá trị GDP của thế giới.
C. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.
D. Chiếm khoảng 2/3 trong buôn bán của quốc tế.
Câu 14. Quốc gia nào dưới đây có GDP/người ở mức cao?
A. Ấn Độ. B. Hoa Kỳ. C. Bra-xin. D. LB Nga.
Câu 15. Chọn phương án sai. Vì sao chỉ số HDI ở các nước đang phát thấp hơn các nước phát triển?
A. Vì chất lượng y tế thấp hơn các nước phát triển.
B. Vì chất lượng giáo dục thấp hơn các nước phát triển.
C. Vì chất lượng cuộc sống thấp hơn các nước phát triển.
D. Vì diện tích lãnh thổ thấp hơn các nước phát triển.
Câu 16. Nhóm các nước đang phát triển không có đặc điểm chung nào sau đây về phát triển kinh tế - xã hội?
A. GDP bình quân đầu người cao. B. Chỉ số HDI ở mức thấp.
C. GDP bình quân đầu người thấp. D. Nợ nước ngoài còn nhiều.
Câu 17. Toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Tăng cường thao túng thị trường các quốc gia khác nhau.
B. Tìm cách lũng đoạn về kinh tế của các nước trên thế giới.
C. Bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình trên trường quốc tế.
D. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương và đa phương.
Câu 18. Theo số liệu của Liên hợp quốc, hiện có 138 quốc gia (trong đó có 95 nước đang phát triển) ban hành Luật An ninh mạng. Việt Nam đã ban hành Luật An ninh mạng năm 2018 để quy định về hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên không gian mạng; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Là một công dân Việt Nam, em sẽ làm gì để bảo vệ an ninh mạng cho quốc gia?
A. Hạn chế xả rác ra ao, hồ, sông.... B. Tuân thủ các quy định về Luật an ninh mạng.
C. Sử dụng tiết kiệm điện. D. Sử dụng thực phẩm sạch.
Câu 19. Ở Mỹ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do
A. các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
B. đất đai nghèo dinh dưỡng bị nông dân bỏ.
C. người dân bán đất cho các chủ trang trại lớn.
D. người dân ít nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
Câu 20. Mỹ Latinh có tỉ lệ dân cư đô thị cao do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Điều kiện sống ở các thành phố lớn rất thuận lợi.
B. Chiến tranh ở các vùng nông thôn xảy ra nhiều nơi.
C. Công nghiệp ở đô thị phát triển với tốc độ nhanh.
D. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày biểu hiện và hệ quả của khu vực hóa kinh tế.
Câu 2. (3,0 điểm)
a. (1,5 điểm) Trình bày thuận lợi và khó khăn về yếu tố địa hình và đất khu vực Mỹ La tinh.
b. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MỸ LA TINH NĂM 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia | Ác - hen - ti - a | Bra - xin | Mê - hi - cô | Chi - lê |
GDP | 385,5 | 1448,6 | 1090,5 | 252,7 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP của một số nước khu vực Mỹ La tinh năm 2020.
- Nhận xét về sự quy mô GDP của các nước trên.
MÔN: ĐỊA LÍ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
A | D | B | B | C | C | A | B | C | D |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 |
D | D | C | B | D | A | D | B | A | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 | a. Biểu hiện khu vực hóa kinh tế - Gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới. - Hợp tác khu vực ngày càng đa dạng và phát triển. b. Hệ quả - Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn, thúc đẩy đầu tư và thương mại nội khối cũng như tăng cường hợp tác, nâng cao trình độ khoa học - công nghệ trong khu vực. - Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo cơ hội việc làm, thu hút các nhà đầu tư. - Hình thành các rào cản thương mại (thuế, tiêu chuẩn chất lượng…) đối với những người nước bên ngoài khu vực. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 2 | a. Thuận lợi: - Khu vực phía đông là miền núi thấp, sơn nguyên và đồng bằng thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây lương thực và chăn nuôi gia súc. - Vùng biển Ca - ri - bê có nhiều đảo và màu mỡ tạo điều kiện thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và phát triển du lịch. * Khó khăn: Địa hình phía tây chủ yếu là miền núi cao sơn nguyên Mê - hi - cô và vùng núi trẻ Trung Mỹ, hệ thống núi An - đét cao và đồ sộ bậc nhất thế giới chạy sát bờ Thái Bình Dương. → Khó khăn cho hoạt động sản xuất, cư trú và giao thông; đồng thời các dãy núi cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa; vùng núi cũng là nơi nhiều thiên tai (động đất, núi lửa…). |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm |
b. - Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ QUY MÔ GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MỸ LA TINH NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD) - Nhận xét: Nhìn chung, quy mô GDP của các quốc gia trong khu vực Mỹ La tinh có sự chênh lệch lớn. Trong đó, Bra - xin là quốc gia có quy mô GDP cao nhất với quy mô 1448,6 tỉ USD chiếm 45,6%, cao gấp 5 lần Chi - lê (252,7 tỉ USD) cùng khu vực. |
1 điểm
0,5 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước | 3 | 1 | 2 | 6 | 1,5 | ||||||
Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế | Câu 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2,5 | |||||
Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu | 3 | 2 | 1 | 6 | 1,5 | ||||||
Khu vực Mỹ La tinh | 2 | 2 | Ý 1, câu 2 | 1 | Ý 2, câu 2 | 1 | Ý 3, câu 2 | 6 | 1 | 4,5 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 6 | 2 | 20 | 2 | 10,0 | |||||
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 1,5 | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 5,0 | 5,0 | 10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước | Nhận biết | - Chỉ ra khái niệm các chỉ tiêu phân chia các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội. - Chỉ ra được nước phát triển. - Chỉ ra đặc điểm về xã hội của các nước. | 3 | C1
C2
C3 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được quốc gia có GDP/người ở mức cao. | 1 | C14 | |||
Vận dụng | - Giải thích vì sao chỉ số HDI ở các nước đang phát triển thấp hơn - Chỉ ra đặc điểm chung về phát triển kinh tế xã hội ở nhóm nước đang phát triển. - Vẽ biểu đồ so sánh cơ cấu GDP giữa các nước và nhận xét | 2 | C15
C16 | |||
Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế | Nhận biết | Trình bày biểu hiện và hệ quả khu vực hóa kinh tế. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra biểu hiện không đúng với vai trò của các công ty đa quốc gia. | 1 | C13 | |||
Vận dụng | Chỉ ra được đặc điểm chung của mối quan hệ kinh tế giữa các nước thông qua toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế. | 1 | C17 | |||
Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu | Nhận biết | - Nhận biết một số tổ chức quốc tế và khu vực. - Nhận biết năm thành lập của các tổ chức. - Nhận biết được mục tiêu của các tổ chức. | 3 | C4
C5
C6 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực. - Chỉ ra được nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết khu vực. | 2 | C11
C12 | |||
Vận dụng | Liên hệ an ninh toàn cầu và bảo vệ hòa bình trên thế giới. | 1 | C18 | |||
Khu vực Mỹ La tinh | Nhận biết | - Chỉ ra được khu vực Mỹ La tinh đóng góp bao nhiêu GDP thế giới (năm 2020). - Chỉ ra được trữ lượng loại khoáng sản nào nhiều nhất. | 2 | C7
C8 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được tài nguyên khoáng sản đa dạng là cơ sở để phát triển ngành nào. - Chỉ ra đặc điểm dân cư khu vực Mĩ La tinh. - Trình bày thuận lợi và khó khăn về yếu tố địa hình và đất khu vực Mỹ La tinh. | Ý 1 | 2 | C2 | C9
C10 | |
Vận dụng | - Chỉ ra được nguyên nhân chủ các trang trại chiếm giữa phần lớn diện tích đất canh tác. - Giải thích lí do Mỹ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị cao. - Vẽ biểu đồ GDP của một số nước Mĩ La tinh năm 2020 và nhận xét | Ý 2, 3 | 2 | C2 | C19
C20 |