Câu hỏi. Lưu huỳnh (Sulfur) còn được gọi là lưu hoàng, sinh diêm vàng, diêm sinh, đã được biết đến từ thời cổ đại. Nguyên tố lưu huỳnh có những tính chất gì và được ứng dụng vào sản xuất đời sống con người như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Nguyên tố lưu huỳnh có tính chất oxi hoá và tính khử
Lưu huỳnh được ứng dụng vào sản xuất, đời sống
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của lưu huỳnh
Thảo luận 1. Quan sát hình 6.1 và 6.2 hãy cho biết trong tự nhiên lưu huỳnh tồn tại ở những dạng chất nào
Hướng dẫn trả lời:
trong tự trong tự nhiên lưu huỳnh tồn tại ở dạng
Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lí cơ bản của sulfur đơn chất
Thảo luận 2. Quan sát hình 6.3, hãy nêu một số tính chất vật lí của sulfur
Hướng dẫn trả lời:
sulfur là chất rắn màu vàng
Thảo luận 3. Quan sát hình 6.4, mô tả cấu tạo phân tử sulfua
Hướng dẫn trả lời:
phân tử có 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo mạch vòng.
Tìm hiểu tính chất hóa học của sulfur đơn chất
Thảo luận 4. Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 1. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng Fe và S ở thí nghiệm này
Hướng dẫn trả lời:
Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Fe tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất FeS màu đen.
Fe + S → FeS
Fe đóng vai trò là chất khử, S đóng vai trò là chất oxi hoá
Thảo luận 5. Nêu hiện tượng xảy ra và xác định vai trò của S, O2 trong phương trình hóa học của phản ứng ở thí nghiệm 2 .
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ màu xanh mờ, lưu huỳnh cháy trong oxygen mãnh liệt hơn cho ngọn lửa màu sáng xanh.
Phương trình hóa học:
S(s)+O2(g)→SO2(g)
Trong đó: S là chất khử, O2 là chất oxi hoá
Luyện tập. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho nhôm (aluminium) và kẽm (zinc) tác dụng với sulfur.
Hướng dẫn trả lời:
PTHH:
2Al + 3S → Al2S3
Zn + S → ZnS
Vận dụng. Thủy ngân rất độc khi hít phải hơi thủy ngân có thể gây hại cho hệ thần kinh, hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch, gây nhiễm độc phổi và thận, gây nguy cơ dẫn đến tử vong. Hãy nêu cách xử lý thủy ngân khi nhiệt kế thủy ngân không may bị vỡ.
Hướng dẫn trả lời:
Tìm hiểu ứng dụng của sulfur đơn chất
Thảo luận 6. Hãy nêu một số ứng dụng của sulfur đơn chất trong đời sống và sản xuất
Hướng dẫn trả lời:
Lưu huỳnh được ứng dụng nhiều trong sản xuất sulfuric acid để sử dụng trong ắc quy, bột giặt. lưu hoá cao su, thuốc diệt nấm và dùng trong sản xuất phân bón.
Với bản chất dễ cháy, lưu huỳnh còn được dùng trong các loại diêm, thuốc súng và pháo hoa.
Lưu huỳnh nóng chảy được dùng để tạo các lớp khảm trang trí trong sản phẩm đồ gỗ.
Tìm hiểu tính chất hóa học và ứng dụng của sulfur dioxide
Thảo luận 7. Xác định tính oxi hóa, tính khử của mỗi chất trong các phản ứng hóa học (1) và (2)
Hướng dẫn trả lời:
Ở phản ứng 1: sulfur dioxide là chất khử
Ở phản ứng 2: sulfur dioxide là chất oxi hoá
Tìm hiểu sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí
Thảo luận 8. Nêu một số nguồn phát thải sulfur dioxide và tác hại của loại khí này.
Hướng dẫn trả lời:
Một số nguồn phát thải sulfur dioxide
Tác hại của SO2
Thảo luận 9. Giải thích sự hình thành mưa acid từ sulfur dioxide
Hướng dẫn trả lời:
SO2 tác dụng với oxygen tạo thành SO3. SO3 tan trong nước mưa tạo thành H2SO4 rơi xuống tạo nên mưa acid.
SO2 + O2 ⇄ SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Vận dụng. Em hãy tìm hiểu và đề xuất một số giải pháp phù hợp với lứa tuổi giúp giảm thiểu lượng sulfur dioxide vào không khí
Hướng dẫn trả lời:
Một số biện pháp làm giảm thiểu lượng khí thải SO2
Bài tập 1. Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur
A. Màu vàng ở điều kiện thường
B. Thể rắn ở điều kiện thường
C. Không tan trong benzene
D. Không tan trong nước
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án C.
Bài tập 2. Số oxi hóa của sulfur trong phân tử SO2 là
A. + 4. B. - 2. C. + 6. D. 0.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án: A
Bài tập 3. Cho các phản ứng sau
a) S + O2 →to SO2
b) Hg + S → HgS
c) S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
d) Fe + S → FeS
Có bao nhiêu phản ứng trong đó sunfur đóng vai trò là chất khử
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án: B
Bài tập 4. Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/BTNMT) thì nếu lượng SO2 vượt quá 350 μg/m3 không khí đó được trong 1 giờ ở một thành phố thì coi như không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 0,012 mg SO2 thì không khí ở đó có bị ô nhiễm không?
Hướng dẫn trả lời:
Đổi 0,012 mg = 12 µg, 50 lít = 0.05m³
lượng SO2 trong không khí đó được trong 1 giờ ở thành phố đó là: 12/0,05 = 240 μg/m3 < 350 μg/m3
--> không khí ở đó không bị ô nhiễm