Hướng dẫn giải chi tiết bài 22 Tiến hóa lớn và quá trình phát sinh chủng loại sách mới Sinh học 12 Kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Loài người chúng ta đã được hình thành như thế nào?
Bài làm chi tiết:
Quá trình hình thành của loài người: Người hiện đại về mặt giải phẫu (anatomically modern humans) bắt nguồn từ châu Phi cách đây khoảng 300.000 năm, tiến hóa từ tổ tiên Homo heidelbergensis hoặc từ một loài tương tự nào đó, rồi di cư ra khỏi Châu Phi và dần thay thế các quần thể người cổ xưa trên khắp thế giới.
Câu 1: Phân biệt tiến hoá lớn với tiến hoá nhỏ.
Bài làm chi tiết:
Sự khác nhau giữa tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ
Tiến hóa nhỏ | Tiến hóa lớn | |
Nội dung | Là quá trình thay đổi tần số allele và tần số các kiểu gen của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác. | Là quá trình tiến hoá hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ, ...) và toàn bộ sinh giới. |
Quy mô, thời gian | Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. | Quy mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài. |
Phương thức nghiên cứu | Nghiên cứu bằng thực nghiệm. | Nghiên cứu gián tiếp bằng các bằng chứng tiến hóa. |
Câu 1: Cho các sự kiện sau: (a) protobiont mang các đặc tính sống hình thành tế bào sơ khai, (b) hình thành tế bào nhân sơ, (c) các chất vô cơ được xúc tác thành các hợp chất hữu cơ đơn giản trong điều kiện khí hậu nguyên thuỷ, (d) hình thành tế bào nhân thực sơ khai, (e) các hợp chất hữu cơ đơn giản xảy ra phản ứng tạo thành các đại phân tử hữu cơ, (g) hình thành sinh vật đa bào dị dưỡng, (h) hình thành sinh vật đa bào tự dưỡng, (l) hình thành tế bào nhân thực mang ti thể, (m) hình thành tế bào nhân thực mang ti thể và lục lạp.
Dựa vào kiến thức trong mục II, xác định các sự kiện thuộc về mỗi giai đoạn tiến hoá. Vẽ sơ đồ sắp xếp các sự kiện theo trình tự tiến hoá trong sinh giới.
Bài làm chi tiết:
Sơ đồ sắp xếp các sự kiện theo trình tự tiến hoá trong sinh giới:
(c) các chất vô cơ được xúc tác thành các hợp chất hữu cơ đơn giản trong điều kiện khí hậu nguyên thuỷ
↓
(e) các hợp chất hữu cơ đơn giản xảy ra phản ứng tạo thành các đại phân tử hữu cơ
↓
(k) các protobiont tổ hợp tự do với các đại phân tử hữu cơ
↓
(a) protobiont mang các đặc tính sống hình thành tế bào sơ khai
↓
(b) hình thành tế bào nhân sơ
↓
(h) hình thành sinh vật đa bào tự dưỡng
↓
(g) hình thành sinh vật đa bào dị dưỡng
↓
(l) hình thành tế bào nhân thực mang ti thể
↓
(m) hình thành tế bào nhân thực mang ti thể và lục lạp.
Câu 1: Theo Stanley Miller và Harold Urey, bầu khí quyển nguyên thuỷ không có oxygen. Sự gia tăng lượng oxygen trong khí quyển có liên quan đến sự xuất hiện của những loài sinh vật nào trên Trái Đất? Giải thích.
Bài làm chi tiết:
- Sự gia tăng lượng oxygen trong khí quyển có liên quan đến sự xuất hiện của một số loài sinh vật như: thực vật phù du, và một số vi khuẩn hoặc vi sinh vật có thể quang hợp (vi khuẩn lam, vi khuẩn Prochlorococcus) trên Trái Đất.
- Giải thích: Vì những sinh vật này có thể quang hợp (sử dụng nước, ánh sáng Mặt Trời, và CO2 để tạo ra carbohydrate và oxygen), hay nói cách khác là sử dụng ánh sáng Mặt Trời để tạo oxygen, điều này khiến lượng oxygen trong khí quyển tăng lên và đạt đến mức như hiện tại.
Câu 1: Sơ đồ cây tiến hoá dưới đây cho thấy những đặc điểm ở loài tổ tiên xuất hiện ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, đặc điểm phát sinh chỉ đặc trưng riêng cho một nhánh. Từ sơ đồ cây sự sống này, hãy giải thích phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá (gợi ý: các cá thể đời con vừa thừa hưởng các đặc điểm của bố mẹ vừa có những đặc điểm mới phát sinh do biến dị và tổ hợp lại các gene).
Bài làm chi tiết:
Phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá vì:
Quá trình tiến hóa diễn ra thông qua các cơ chế như đột biến, biến dị, và chọn lọc tự nhiên. Khi các cá thể đời con được sinh ra, chúng thừa hưởng một phần các đặc điểm gen di truyền từ bố mẹ. Ngoài ra có thể xuất hiện các đặc điểm mới do biến dị và tổ hợp lại các gene, khiến cho cá thể con có một số đặc điểm khác so với bố mẹ.
Qua các thế hệ tiếp theo, chọn lọc tự nhiên sẽ tác động lên quần thể. Các cá thể có các đặc điểm phù hợp với môi trường sống sẽ có khả năng sinh tồn và sinh sản tốt hơn, vì vậy chúng chúng có cơ hội truyền lại gene của mình cho các thế hệ tiếp theo. Qua thời gian, quá trình này dẫn đến sự phát sinh và duy trì của chủng loại, cùng với đó là các loài có các đặc điểm thích nghi tốt nhất với môi trường sống của chúng
Câu 1: Quan sát Hình 22.4, hãy mô tả tóm tắt ba giai đoạn phát sinh loài người.
Bài làm chi tiết:
3 giai đoạn phát sinh loài người:
Giai đoạn người vượn Ardipithecus: Loài Ardipithecus ramidus là loài ăn tạp, có dáng di thẳng nhưng cũng leo trèo giỏi và có ngón cái linh hoạt có thể cầm nắm đồ vật.
Giai đoạn người vượn Australopithecus: Từ Ardipithecus hình thành nên chi Australopithecus (người vượn phương nam) với 4 – 5 loài người vượn nhỏ, có dáng đi thẳng.
Giai đoạn chi Homo: Từ chi Australopithecus hình thành nên chi Homo. Chi Homo gồm nhiều loài có kích thước cơ thể và não lớn hơn so với những loài thuộc chi Australopithecus và đã biết sử dụng công cụ bằng đá, có răng nhỏ, hộp sọ lớn, hàm nhẹ và ít nhô ra phía trước. Tất cả các loài trong nhánh tiến hoá của loài người đều đã tuyệt chủng, chỉ còn tồn tại người hiện đại Homo sapiens.
Câu 1: Tóm tắt toàn bộ quá trình phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất.
Bài làm chi tiết:
Quá trình phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất bao gồm các giai đoạn sau: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
Tiến hoá hoá học:
Các chất vô cơ được xúc tác thành các hợp chất hữu cơ đơn giản trong điều kiện khí hậu nguyên thuỷ.
Các hợp chất hữu cơ đơn giản kết hợp tạo ra một số phân tử hữu cơ đơn giản và hợp chất hữu cơ phức tạp.
Tiến hóa tiền sinh học: màng phospholipid bao bọc các phân tử hữu cơ hình thành cấu trúc protobiont, protobiont mang các đặc tính sống hình thành tế bào sơ khai.
Tiến hóa sinh học:
Tế bào nhân sơ được hình thành và tiến hóa thành tế bào nhân thực.
Màng tế bào nhân sơ gấp nếp vào bên trong bao bọc lấy vùng chứa vật chất di truyền tạo nên màng nhân và hệ thống lưới nội chất của tế bào nhân thực.
Các tế bào nhân thực sơ khai đã thực bào vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn lam hình thành ti thể và lục lạp.
Câu 2: Mỗi người chúng ta có thể làm được những gì để giảm thiểu sự tuyệt chủng của các loài sinh vật trong tự nhiên?
Bài làm chi tiết:
Một số biện pháp giảm thiểu sự tuyệt chủng của các loài sinh vật trong tự nhiên:
Bảo tồn môi trường sống của các loài sinh vật.
Hạn chế sử dụng các sản phẩm gây ô nhiễm.
Hỗ trợ, tham gia, tuyên truyền hoạt động bảo tồn động vật hoang dã.
Hỗ trợ các nghiên cứu về bảo tồn động vật hoang dã và các giải pháp sáng tạo như phục hồi môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
Thực hiện các hành động nhỏ hàng ngày như tiết kiệm năng lượng, sử dụng sản phẩm tái chế, và hạn chế sử dụng sản phẩm có nguồn gốc động vật hoang dã.
Nghiêm cấm buôn bán động thực vật quý hiếm và có biện pháp trừng trị thích đáng đối với các hành vi khai thác trái phép.
Câu 3: Hãy sưu tầm tài liệu mới nhất về cây tiến hoá phát sinh loài người.
Bài làm chi tiết:
Cây tiến hoá phát sinh loài người:
Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây (Australopithecus afarensis).
Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis (người khéo léo). Từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus (người đứng thẳng) và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis (đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng 30.000 năm).
Đến nay, chỉ còn loài người hiên đại Homo sapiens là còn tiếp tục tồn tại và phát triển.
Giải sinh học 12 Kết nối tri thức, giải bài 22 Tiến hóa lớn và quá trình sinh học 12 Kết nối tri thức, giải sinh học 12 Kết nối tri thức bài 22 Tiến hóa lớn và quá trình