Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 1 Nhập môn hóa học

Hướng dẫn giải bài 1 Nhập môn hóa học- sách SBT hóa học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1.1. Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong các chất Cu, O2, N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, NaCl, Al, He, H2?

Hướng dẫn:

  • Đơn chất là chất chỉ chứa 1 nguyên tố hóa học. Vậy đơn chất là: Cu, O2, N2, O3, Al, He, H2.
  • Hợp chất là chất chứa từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. Vậy hợp chất là: HCl, H2SO4, NH4NO3, NaCl.

Bài tập 1.2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau:

a. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được.

b. Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.

c. Nước đá để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.

d. Nhựa đường nấu ở nhiệt độ cao nóng chảy.

Hướng dẫn:

Hiện tượng vật lí: hiện tượng chất biến đổi nhưng không tạo thành chất khác.

Hiện tượng hóa học: hiện tượng chất biến đổi tạo thành chất mới.

Vậy

  • Hiện tượng vật lí là: a, c, d. 
  • Hiện tượng hóa học là: b.

Bài tập 1.3. Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. 

a. Quả táo bị ngả sang màu nâu khi bị gọt bỏ vỏ.

b. Quá trình quang hợp của cây xanh.

c. Sự đông đặc ở mỡ động vật.

d. Li sữa có vị chua khi để lâu ngoài không khí.

e. Quá trình bẻ đôi viên phấn.

f. Quá trình lên men rượu.

g. Quá trình ra mực của bút bi.

Hướng dẫn:

Hiện tượng vật lí: hiện tượng chất biến đổi nhưng không tạo thành chất khác.

Hiện tượng hóa học: hiện tượng chất biến đổi tạo thành chất mới.

Vậy hiện tượng vật lí là: c, e, g. Hiện tượng hóa học là: a, b, d, f. 

Bài tập 1.4. Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? 

a. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

b. Khí methane (CH4) cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước.

c. Hòa tan acetic acid (CH3COOH) vào nước đựng dung dịch acetic acid loãng dùng làm giấm ăn.

d. Cho vôi sống (CaO) vào nước được Ca(OH)2.

e. Mở nút chai nước giải khát loại có gas thấy có bọt sủi lên.

Hướng dẫn:

  • Hiện tượng vật lí: hiện tượng chất biến đổi nhưng không tạo thành chất khác. ⇒ hiện tượng vật lí là: a, c, e. 
  • Hiện tượng hóa học: hiện tượng chất biến đổi tạo thành chất mới. ⇒ hiện tượng hóa học là: b, d. 

Bài tập 1.5. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? 

a. Vào mùa hè, băng ở hai cực Trái Đất tan dần.

b. Thổi hơi thở của chúng ta vào nước vôi trong làm nước vôi trong vẩn đục.

c. Đốt cháy đường mía tạo thành chất màu đen và có mùi khét

d. Sắt bị nam châm hút ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt (iron) và lưu huỳnh (sulfur).

e. Đun nóng hỗn hợp gồm sắt và lưu huỳnh trong ống nghiệm. Hỗn hợp nóng sáng lên và chuyển dần thành chất rắn màu đen.

Hướng dẫn:

  • Hiện tượng vật lí: hiện tượng chất biến đổi nhưng không tạo thành chất khác. ⇒ hiện tượng vật lí là: a, d.
  • Hiện tượng hóa học: hiện tượng chất biến đổi tạo thành chất mới. ⇒ hiện tượng hóa học là: b, c. 

Bài tập 1.6. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi vật lí, giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi hóa học trong các hiện tượng sau: “Khi sản xuất vôi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước thích hợp cho vào lò nung, nung đá vôi ta được vôi sống và khí carbonic. Khuấy vôi sống với ít nước ta được nước vôi đặc, thêm nước vào nước vôi đặc ta được nước vôi loãng.”

Hướng dẫn:

  • Quá trình biến đổi vật lí:

+ người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước thích hợp.

+ thêm nước vào nước vôi đặc ta được nước vôi loãng.

  • Quá trình biến đổi hóa học:

+ nung đá vôi ta được vôi sống và khí carbonic.

+ khuấy vôi sống với ít nước ta được nước vôi đặc.

Bài tập 1.7. Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt. Sau đó tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học.

Hướng dẫn:

  • Hiện tượng vật lí: Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt.
  • Hiện tượng hóa học: Tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu.

Bài tập 1.8. Hãy lập sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức “Bài 1. Nhập môn hóa học” trong SGK.

Dữ liệu sử dụng cho bài tập 1.9 và 1.10.

Để nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính kháng oxi hóa và hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu vỏ chanh, các nhà nghiên cứu đã thực hiện các công việc sau:

  • Tìm hiểu về cây chanh, công dụng và tác dụng dược lí của chanh cũng như hoạt tính kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật của nó thông qua các công bố khoa học trong và ngoài nước.
  • Thu hái mẫu vỏ chanh tại vườn chanh.
  • Khảo sát sự trích li tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
  • Thử hoạt tính kháng oxi hóa, thử hoạt tính kháng vi sinh vật.

Hướng dẫn

Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 1 Nhập môn hóa học

Bài tập 1.9. Hãy cho biết trong nghiên cứu trên, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu nào? Hãy chỉ ra phương pháp sử dụng cho mỗi công việc trên.

Hướng dẫn:

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết    Tìm hiểu về cây chanh công dụng và tác dụng dược lý của chanh cũng như hoạt tính kháng oxi hóa kháng vi sinh vật của nó thông qua các công bố khoa học trong và ngoài nước
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm Thu hái mẫu vỏ chanh tại vườn chanh khảo sát sự trích ly tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Phương pháp nghiên cứu ứng dụngThử hoạt tính kháng oxy hóa khử hoạt tính kháng vi sinh vật

Bài tập 1.10. Hãy chỉ rõ các bước nghiên cứu trong nghiên cứu trên tương ứng với những bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học.

Hướng dẫn:

Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính kháng oxi hóa và hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu vỏ chanh.
Bước 2: Nêu giả thuyết khoa học: Tinh dầu vỏ chanh có hoạt tính kháng oxi hóa và hoạt tính kháng khuẩn.
Bước 3: Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng):

    • Tìm hiểu về cây chanh, công dụng và tác dụng dược lí của chanh cũng như hoạt tính kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật của nó thông qua các công bố khoa học trong và ngoài nước.
    • Thu hái mẫu vỏ chanh tại vườn chanh.
    • Khảo sát sự trích li tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
    • Thử hoạt tính kháng oxi hóa, thử hoạt tính kháng vi sinh vật.

Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề

    • So sánh các chỉ số vật lí, thành phần hóa học, hoạt tính kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật của tinh dầu vỏ chanh Úc, Mỹ và vỏ chanh giấy.
    • Công bố: tinh dầu vỏ chanh giấy có đường kính vòng vô khuẩn cao nhất, sau đó đến tinh dầu vỏ chan
Tìm kiếm google: Giải SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hoá học 10 CTST, giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 1 Nhập môn hóa học

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net