BÀI TẬP OT6.1. Phản ứng 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g) có biểu thức tốc độ tức thời:
v= k.C2NO.CO2.Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần.
C. giảm 3 lần. D. giữ nguyên.
Hướng dẫn: Đáp án: B
$v' = k.(\frac{1}{2})^{2}C_{NO}^{2}.C_{O_{2}} = \frac{1}{4} v$
BÀI TẬP OT6.2. Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng độ và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?
Hướng dẫn: Đáp án: A
BÀI TẬP OT6.3. Thanh phát sáng là một sản phẩm quen thuộc được dùng giải trí. Đặt 2 thanh phát quang hoá học vào 2 cốc nước nóng (trái) và lạnh (phải) như hình bên, yếu tố ảnh hưởng đến độ phát sáng của 2 thanh là
A. nồng độ. B. chất xúc tác.
C. bề mặt tiếp xúc. D. nhiệt độ.
Hướng dẫn: Đáp án: D
BÀI TẬP OT6.4. Trong hầu hết các phản ứng hoá học, tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng. Muốn pha một cốc trà đá có đường, bằng cách thêm đá viên và đường vào cốc trà nóng, thứ tự nào sẽ được cho vào trước?
Hướng dẫn: Thứ tự cho vào cốc trà nóng là đường, đá viên. Vì đường tan tốt hơn trong nước nóng.
BÀI TẬP OT6.5. Cho phương trình hoá học của phản ứng: 2CO (g) + O2 (g) → 2CO2 (g)
Với biểu thức tốc độ tức thời là: v=k.C2CO.CO2, khi nồng độ mol của CO là 1 M và O2 là 1 M, tính giá trị v và nêu ý nghĩa của k.
Hướng dẫn: Biểu thức tốc độ: $v = k.C_{CO}^{2}.C_{O_{2}}$. k là hằng số tốc độ phản ứng.
Khi nồng độ mol/L của CO và O2 là 1 M, thì: v = k ×$ 1^{2}$ x1 = k
k là tốc độ riêng của phản ứng.
BÀI TẬP OT6.6. Từ thí nghiệm ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng trong SGK trang 101, 102, nếu ở bình (2), sau thời gian 60 giây, thể tích khí CO2 thu được là 30 mL. Tính tốc độ trung bình (mL/s) của phản ứng trong 60 giây.
Hướng dẫn: Tốc độ trung bình (mL/s) của phản ứng trong 60 giây: $\overline{v}=\frac{30}{60}$ = 0,5 (mL/s)
BÀI TẬP OT6.7. Trong phản ứng: A → sản phẩm
Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M.
a) Tinh tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2.
b) Nhận xét tốc độ phản ứng trong phút thứ nhất và phút thứ 2. Giải thích.
Hướng dẫn:
a) Tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất:
$\overline{v}=\frac{0,1563-0,1496 }{60}$ = 1,12 x $10^{-4}$ (M/s)
Tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ 2:
$\overline{v}=\frac{0,1496-0,1431}{60}$ = 1,08 x $10^{-4}$ (M/s)
b) Tốc độ trung bình của phản ứng trong 2 phút không bằng nhau, vì nồng độ chất A giảm theo thời gian, làm giảm số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng giảm.
BÀI TẬP OT6.8. Xét phản ứng phân huỷ N2O5 theo phương trình hoá học: N2O5 (g) → 4NO2 (g) + O2 (g), xảy ra ở 56°C cho kết quả theo bảng:
Thời gian (s) | N2O5 (M) | NO2 (M) | O2 (M) |
240 | 0,0388 | 0,0315 | 0,0079 |
600 | 0,0196 | 0,0699 | 0,0175 |
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Hướng dẫn: Tốc độ trung bình của phản ứng được tính trong khoảng thời gian t1 = 240 (s) đến t2 = 600 (s), → ∆t = 600 – 240 = 360 (s) ; ∆C = Csau - Cđầu
Tốc độ trung bình của phản ứng:
$\overline{\psilon}=-\frac{1}{2}.\frac{\Delta C_{N_{2}O_{5}}}{\Delta t} = \frac{1}{4}.\frac{\Delta C_{NO_{2}}}{\Delta t}=\frac{\Delta C_{O_{2}}}{\Delta t}$
⇒ $\overline{\upsilon}= - \frac{1}{2}.\frac{0,0196 - 00,0388}{360} = \frac{1}{4}.\frac{0,0699 -0,0315}{360}$
= $\frac{0,0175-0, 0079}{360} = 2,67 . 10^{-6}$ (M/s).
BÀI TẬP OT6.9. Sự phân huỷ H2O2 theo phương trình hoá học:
2H2O2(aq) → 2H2O (l) + O2 (g),
được nghiên cứu và cho kết quả tại một nhiệt độ cụ thể như sau:
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân huỷ H2O2 theo thời gian.
b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào theo thời gian? Giải thích sự thay đổi đó.
Hướng dẫn:
a) Tốc độ phản ứng phân huỷ H2O2 theo thời gian
b) Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia, theo thời gian, nồng độ H2O2 giảm dần nên tốc độ phản ứng giảm.