Giải toán 10 KNTT bài tập cuối chương IX

Giải bài tập cuối chương IX - Sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 10 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. Trắc nghiệm

9.13. Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: "Lấy được viên bi đỏ". Biến cố đối của E là biến cố

A. Lấy được viên bi xanh.
B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.
C. Lấy được viên bi trắng.
D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh.

Trả lời: D.

9.14. Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30 . Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:

A. $\frac{1}{30}$        B. $\frac{1}{5}$           C. $\frac{1}{3}$                D. $\frac{2}{5}$.

Trả lời: B

9.15. Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc không lớn hơn 4 là
A. $\frac{1}{7}$        B. $\frac{1}{6}$           C. $\frac{1}{8}$                D. $\frac{2}{9}$.

Trả lời: B

9.16. Một tổ trong lớp 10T có 4 bạn nữ và 3 bạn nam. Giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn trong tổ đó tham gia đội làm báo của lớp. Xác suất để hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ là
A. $\frac{4}{7}$        B. $\frac{2}{7}$           C. $\frac{1}{6}$                D. $\frac{2}{21}$.

Trả lời: A

Trả lời: a) Không gian mẫu: $\Omega $ = {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5; V1; V2}(Kí hiệu X là màu xanh, D là màu đỏ, V là màu vàng).=> $n(\Omega )$ = 14.b) A= {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5}.B = {X2; X3; D2; D3; V2}.
Trả lời: Rút từ hộp I có 5 cách, từ hợp II có 5 cách, số khả năng xảy ra khi rút mỗi hộp 1 thẻ là: 5.5 = 25, hay $n(\Omega )$ = 25. 123451111213141522122232425331323334354414243444555152535455Biến cố A: "thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I".A...
Trả lời: Gieo hai con xúc xắc nên số kết quả có thể xảy ra là: 6.6 = 36, hay $n(\Omega )$ = 36.a) biến cố A: "Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8".Có 8 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4. Nên số kết quả thuận lợi với A là: 5.P(A) = $\frac{5}{36}$.b) Biến cố B: "Tổng số chấm trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8".+...
Trả lời: a) Kí hiệu M là mưa, KM là không mưa. $n(\Omega )$ = 8.b) + Biến cố F:Theo sơ đồ, n(F) = 3=> P(F) = $\frac{3}{8}$.+ Biến cố G:Theo sơ đồ, n(G) = 4=> P(F) = $\frac{4}{8}=\frac{1}{2}$.
Trả lời: a) Kí hiệu S là mặt sấp, N là mặt ngửa.$n(\Omega )$ = 16.b) Biến cố A: "Trong bốn lần gieo đó có hai lần xuất hiện mặt sấp và hai lần xuất hiện mặt ngửa."n(A) = 6=> P(A) = $\frac{6}{16}=\frac{3}{8}$.
Trả lời: Chọn 4 viên bi từ 10 viên bi, thì số cách là: $C_{10}^{4}$= 210 cách.=> $n(\Omega )$ = 210.Xét biến cố A, để có cả đỏ và xanh thì có các trường hợp sau:+ Trường hợp 1: có 1 xanh, 3 đỏ, số cách là: 6.$C_{4}^{3}$ = 24+ Trường hợp 2: có 2 xanh, 2 đỏ, số cách là: $C_{6}^{2}.C_{4}^{2}$ = 90.+ ...
Tìm kiếm google: giải toán 10 sách mới, giải toán 10 tập 2 KNTT, giải sách kết nối tri thức toán 10 tập 2, giải bài toán 10 tập 2 kết nối tri thức, giải bài tập cuối chương IX

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com