Giải toán 10 KNTT bài tập cuối chương VII

Giải bài tập cuối chương VII - Sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 10 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. Trắc nghiệm

7.26. Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?

A. 2x - y +1 = 0.          B. $\left\{\begin{matrix}x=2t\\ y=t\end{matrix}\right.$

C. x2 + y2 =1.              D. y = 2x + 3

Trả lời: B

7.27. Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?

A. -x - 2y + 3 = 0           B. $\left\{\begin{matrix}x=2+t\\ y=3-t\end{matrix}\right.$

C. y2 = 2x                       D. $\frac{x^{2}}{10}+\frac{y^{2}}{6}=1$

Trả lời: A

7.28. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?

A. x2 - y2 =1                   B. (x -1)2 + (y-2)= -4

C. x2 + y2 =2                  D. y2 = 8x.

Trả lời: C

7.29. Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip?

A. $\frac{x^{2}}{9}+\frac{y^{2}}{9}=1$              B. $\frac{x^{2}}{1}+\frac{y^{2}}{6}=1$

C. $\frac{x^{2}}{4}-\frac{y^{2}}{1}=1$               D.  $\frac{x^{2}}{2}+\frac{y^{2}}{1}=1$

Trả lời: D

7.30. Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?

A. $\frac{x^{2}}{3}-\frac{y^{2}}{2}=1$                 B. $\frac{x^{2}}{1}-\frac{y^{2}}{6}=1$    

C. $\frac{x^{2}}{6}+\frac{y^{2}}{1}=1$                D. $\frac{x^{2}}{2}-\frac{y^{2}}{1}=1$ 

Trả lời: B

7.31. Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

A. x2 = 4y            B. x2 = -6y               C. y2 = 4x                   D. y2 = -4x  

Trả lời: C

Trả lời: + Viết phương trình đường thẳng BC: có vecto chỉ phương là $\overrightarrow{BC}(-5;-1)$ và đi qua B(3; 5).=> Đường thẳng BC có vecto pháp tuyến là: $\overrightarrow{n}(1; -5)$ Phương trình đường thẳng BC là: 1(x - 3) - 5(y - 5) = 0, Hay x - 5y +22 = 0+ Độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác...
Trả lời: a) Đường tròn có bán kính là AB = $\sqrt{(3+1)^{2}+(1-0)^{2}}=\sqrt{17}$ = RPhương trình đường tròn tâm A bán kính AB là: (x +1)2 + y2 = 17b) Đường thẳng AB có vecto chỉ phương $\overrightarrow{AB}(4;1)$.=> Đường thẳng AB có vecto pháp tuyến là: $\overrightarrow{n}(1; -4)$ Phương trình...
Trả lời: a) Tâm I(2; -3) và bán kính R = $\sqrt{2^{2}+3^{2}+12}=5$b) Do 52 + 12 - 4.5 + 6.1 -12 = 0 nên M(5; 1) thuộc (C).Tiếp tuyến d của (C) tại M có vecto pháp tuyến là $\overrightarrow{IM}(3; 4)$ và qua M(5; 1) nên có phương trình là: 3(x - 5) + 4(y - 1) = 0 hay 3x +4y -19 = 0.
Trả lời: a) +) A1 thuộc trục hoành nên y = 0 => $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{0^{2}}{b^{2}}=1$<=> x2 = a2.Chọn A1 nằm bên trái trục Oy nên có hoành độ âm. Vậy tọa độ A1(-a; 0) Chọn A2 nằm bên phải trục Oy nên có hoành độ dương. Vậy tọa độ A2(a; 0) + Độ dài A1A2 = 2a...
Trả lời: a)  A1 thuộc trục hoành nên y = 0 => $\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{0^{2}}{b^{2}}=1$<=> x2 = a2.Do hoành độ của  A1 nhỏ hơn hoành độ của A2 nên A1(-a; 0) và A2(a; 0) b) Ta chứng minh: x2 $\geq $ a2Giả sử: x2 $\geq $ a2$\Leftrightarrow \frac{x^{2}}{a^{2}}\geq...
Trả lời: Chọn hệ trục tọa độ sao cho gốc tọa độ trùng với điểm chính giữa hai cột, trục Oy đi qua điểm chính giữa, hai bên cột lần lượt nằm về hai phía của trục tung (như hình vẽ) +)Phương trình hypebol (H) có dạng: $\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$(H) cắt trục hoành tại hai điểm A1(-0,4; 0)...
Tìm kiếm google: giải toán 10 sách mới, giải toán 10 tập 2 KNTT, giải sách kết nối tri thức toán 10 tập 2, giải bài toán 10 tập 2 kết nối tri thức, giải bài tập cuối chương VII

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com