Bài 1 Trang 77 sgk Toán 4 KNTT Tập 1
Kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó.
Xô nào chứa nhiều sữa bò nhất? Xô nào chứa ít sữa bò nhất?
Trả lời
A = 14 000
B = 14 810
C = 13652
Vậy xô B chứa nhiều sữa bò nhất, xô C chứa ít sữa bò nhất.
Bài 2 Trang 77 sgk Toán 4 KNTT Tập 1
Đặt tính rồi tính
3 246+ 4 721
47 282 +2 514
139 820 + 240 134
482 824 + 420 546
Trả lời
3 246+ 4 721 = 7 967
47 282 +2 514 = 49 796
139 820 + 240 134 = 379 954
482 824 + 420 546 = 903 370
Bài 3 Trang 77 sgk Toán KNTT Tập 1
Trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tinh màu xanh là 201 km. Hỏi trong 1 phút vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường bao nhiêu mét?
Trả lời
Ta có: 201 km = 201 000 m
Trong 1 phút, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường là:
474 000 + 201 000 = 675 000 (m)
Bài 1 Trang 79 sgk Toán 4 KNTT Tập 1
Đặt tính rồi tính.
5 839 + 712
548 393 + 28 110
319 256 + 378 028
Trả lời
5 839 + 712 = 6 551
548 393 + 28 110 = 576 503
319 256 + 378 028 = 697 284
Bài 2 Trang 78 sgk Toán 4 KNTT Tập 1
Chọn câu trả lời đúng.
Giá tiền của một số đồ dùng học tập được cho như sau:
STT | Tên đồ dùng | Gía tiền (đồng) |
1 | Bút máy | 24 600 |
2 | Vở học sinh | 9 500 |
3 | Cặp sách | 90 000 |
4 | Bộ thước kẻ | 15 000 |
Hỏi với 100 000 đồng, có thể mua được cặp sách và đồ dùng nào?
A. Bút máy
B. Vở học sinh
C. Bộ thước kẻ
Trả lời
Với 100 000 đồng, sau khi mua cặp sách thì số tiền còn lại là:
100 000 - 90 000 = 10 000 (đồng)
Đáp án B.
Bài 3 Trang 78 sgk Toán 4 KNTT Tập 1
Tìm chữ số thích hợp.
Trả lời
Bài 4 Trang 78 sgk Toán 4 KNTT Tập 1
Cào cào sẽ nhảy hai bước, mỗi bước nhảy qua hai đốt tre.
Tính tổng các số ghi trên đốt tre mà cào cào sẽ nhảy đến.
Trả lời
Đốt tre mà cào cào nhảy đến: 43 310, 43 370
Tổng các số:
43 250 + 43 310 + 43 370 = 129 930