Giải toán 4 KNTT bài 37: Ôn tập chung

Giải bài 37: Ôn tập chung - Sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 4 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

LUYỆN TẬP 1

Bài 1 Trang 127 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Nêu số và cách đọc số (theo mẫu):

Hàng

Viết số

Đọc số

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

3

2

7

4

6

8

5

3 274 685

Ba triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm

1

6

2

1

4

9

4

?

?

2

7

6

0

0

5

3

?

?

 

3

8

1

0

0

5

?

?

Trả lời

Hàng

Viết số

Đọc số

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

3

2

7

4

6

8

5

3 274 685

Ba triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm

1

6

2

1

4

9

4

1 621 494

Một triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn bốn trăm chín mươi tư

2

7

6

0

0

5

3

2 760 053

Hai triệu bảy trăm sáu mươi nghìn không trăm năm mươi ba

 

3

8

1

0

0

5

381 005

Ba trăm tám mươi mốt nghìn không trăm linh năm

Bài 2 Trang 127 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500

b) Nêu giá trị của chữ só 6 trong mỗi số sau.

12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310

Trả lời

a)  5 343 627: năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy, số 7: hàng đơn vị , lớp đơn vị

1 571 210: một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười, số 7: hàng chục nghìn, lớp nghìn

2 180 764: hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi bốn, số 7: hàng trăm , lớp đơn vị

7 042 500: bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm, số 7: hàng triệu, lớp triệu

b) Giá trị của chữ số 6 trong mỗi số:

  • 12 631: hàng trăm, lớp đơn vị
  • 1 263 015: hàng chục nghìn, lớp nghìn
  • 41 263: hàng chục, lớp đơn vị
  • 6 314 508: hàng triệu, lớp triệu
  • 276 310: hàng nghìn, lớp nghìn

Bài 3 Trang 127 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

a) Sắp xếp các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Sắp xếp các số 12 509; 21 025; 9 999; 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Trả lời

a) Các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn:

  • 5 216; 5 612; 6 251; 6 521

b) Các số 12 509; 21 025; 9 999; 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé:

  •  21 025; 20 152;12 509; 9 999

Bài 4 Trang 127 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Đặt tính rồi tính?

3 675 + 2 918             40 613 + 47 519

7 841 - 2 815              62 748 -  35 261

Trả lời

Đặt tính rồi tính

Bài 5 Trang 128 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?

Trả lời

Chiều dài khu vườn:

45 x 2 = 90 (cm)

Chu vi khu vườn là:

(45 + 90) x 2 = 270 (m)

Tường rào dài là:

270 - 4 = 266 (m)

LUYỆN TẬP 2

Bài 1 Trang 128 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Đặt tính rồi tính

23 152 x 4                   6 071 x 3

24 185 : 5                    5 208 : 4

Trả lời

23 152 x 4 = 92 608                   

6 071 x 3 = 18 213

24 185 : 5 = 4 837                   

5 208 : 4 = 1 302

Bài 2 Trang 128 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Chọn câu trả lời đúng

a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?

Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất

b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau.

Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?

Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau

Trả lời

a) Hình B có diện tích lớn nhất 

b) Xe B chở nhẹ nhất

Bài 3 Trang 129 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều só học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?

Trả lời

Số học sinh tham gia học bơi mỗi lớp là:

120 : 5 = 24 (hs)

Số học sinh tham gia đá bóng mỗi lớp là:

60 : 5 = 12 (hs)

Số học sinh tham gia bơi nhiều hơn số học sinh tham gia đá bóng là:

24 - 12  = 12 (hs)

Bài 4 Trang 129 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Thống kê số huy chương mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày 06/08/2022).

Thống kê số huy chương mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11

Dựa vào bảng thống kê, hãy cho biết:

- Tổng số mỗi loại huy chương vàng, bạc, đồng là bao nhiêu chiếc.

- Trong các môn thi đấu, môn nào có số huy chương vàng nhiều nhất.

Trả lời

- Dựa vào bảng thống kê, có:

  •  Huy chương vàng: 65
  • Huy chương bạc: 62
  • Huy chương đồng: 56

- Trong các môn thi đấu, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất.

Bài 5 Trang 129 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?

Trả lời

5 tấn = 50 tạ

Số tạ muối xe thứ nhất chở được là:

(50 + 4): 2 = 27 (tạ) 

Số tạ muối xe thứ 2 chở được là:

50 - 27 = 23 (tạ)

LUYỆN TẬP 3

Bài 1 Trang 129 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Trên băng giấy có 6 ô có dấu "?". Trong các ô đó có:

A. 1 số chẵn

B. 2 số chẵn

C. 3 số chẵn

D. 4 số chẵn

Trên băng giấy có 6 ô có dấu "?". Trong các ô đó có

Trả lời

Đáp án D.

Bài 2 Trang 130 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

>, <, =?

1$m^2$ 56 $dm^2$ ..?.. 27 $dm^2$ + 89 $dm^2$

150 $mm^2$ x 2 ..?.. 3 $cm^2$

6 tạ + 2 tạ ..?.. 75 yến

4 tấn 500 kg ..?.. 9000kg : 2

Trả lời

1$m^2$ 56 $dm^2$ > 27 $dm^2$ + 89 $dm^2$

150 $mm^2$ x 2 = 3 $cm^2$

6 tạ + 2 tạ > 75 yến

4 tấn 500 kg = 9000kg : 2

Bài 3 Trang 130 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Tính giá trị của biểu thức:

a) 78 060 : (10 - 7) + 300 045

b) 26 000 + 9 015 x 6

Trả lời

a) 78 060 : (10 - 7) + 300 045 

= 78 060 : 3 + 300 045

= 26 020 + 300 045

= 326 065

b) 26 000 + 9 015 x 6

= 26 000 + 54 090

= 80 090

Bài 4 Trang 130 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

a) Đ, S?

Trong hình vẽ sau:

Trong hình vẽ sau

  • EDGH là hình thoi. ?
  • LDEK là hình bình hành.?
  • KEHI là hình thoi. ?
  • Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. ?

Tìm những đoạn thẳng vuông góc với LI.

Trả lời

  • Đ
  • Đ
  • S
  • Đ

Những đoạn thẳng vuông góc với LI: KE, IH, LD.

Bài 5 Trang 130 sgk Toán 4 KNTT Tập 1

Ở bãi đất ven sông, người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và cây chuối. Biết số cây ổi nhiều hơn số cây chuối 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối và bao nhiều cây ổi?

Trả lời

Số cây ổi là:

(760 + 40) : 2 = 400 (cây)

Số cây chuối là:

760 - 400 = 360 (cây) 

Tìm kiếm google: giải bài toán 4 kết nối, toán 4 KNTT tập 1, giải toán 4 sách kết nối tri thức, bài Ôn tập chung

Xem thêm các môn học

Giải toán 4 tập 1 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com