Giải nhanh bài 1 toán 4 KNTT trang 21
Cho các số sau:
a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.
Hướng dẫn giải:
a) Trong các số trên:
Số chẵn: 63 794, 59 872
Số lẻ: 65 237, 66 053
b) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794,65 237, 66 053
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục
59 872 = 59 870
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.
66 053 = 70 000
Giải nhanh bài 2 toán 4 KNTT trang 21: Đặt tính rồi tính?
Hướng dẫn giải:
Giải nhanh bài 3 toán 4 KNTT trang 21:
Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?
Hướng dẫn giải:
Bạn thứ nhất tiết kiệm được số tiền là:
20 000 + 10 000 × 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000 (đồng)
Bạn thứ hai tiết kiệm được số tiền là:
5 000 × 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000 (đồng)
Bạn thứ ba tiết kiệm được số tiền là:
50 000 + 2 000 × 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000 (đồng)
Vì 68 000 < 80 000 < 85 000 nên bạn thứ ba có nhiều tiền tiết kiệm nhất.
Giải nhanh bài 4 toán 4 KNTT trang 21:
Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?
Hướng dẫn giải:
Số khán giả nam có trong trận đấu bóng đá là:
37 636 - 9 273 = 28 363 (người)
Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ là:
28 363 - 9 273= 19 090 (người)
Đáp số: 28 363 người
Giải nhanh bài 1 toán 4 KNTT trang 22: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu)
a) 8 413 x 7
b) 56 732 : 8
Hướng dẫn giải:
Giải nhanh bài 2 toán 4 KNTT trang 22: Tính giá trị của biểu thức.
a) a + b - 135 với a = 539 và b = 243.
b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.
Hướng dẫn giải:
a) Với a = 539 và b = 243, ta có:
a + b – 135 = 539 + 243 – 135 = 782 – 135 = 647
Vậy giá trị của biểu thức trên là 647.
b) Với với c = 2 370, m = 105 và n = 6, ta có:
c + m × n = 2 370 + 105 × 6 = 2 370 + 630 = 3 000
Vậy giá trị của biểu thức trên là 3 000
Giải nhanh bài 3 toán 4 KNTT trang 22:
Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Mai mua 5 quyển vở hết số tiền là:
6 500 × 5 = 32 500 (đồng)
Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở hết số tiền là:
8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là:
50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)
Đáp số: 9 000 đồng
Giải nhanh bài 4 toán 4 KNTT trang 22: Tính giá trị biểu thức?
a) (13 640 - 5 537) x 8
b) 27 164 + 8 470 + 1 230
Hướng dẫn giải:
a) (13 640 – 5 537) × 8 = 8 103 × 8 = 64 824
Vậy giá trị biểu thức trên là 64 824
b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230 = 36 864
Vậy giá trị biểu thức trên là 36 864.
Giải nhanh bài 5 toán 4 KNTT trang 22:
Trong một chuyến đi du lịch: Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi? Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số. Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.
Hướng dẫn giải:
Số lẻ bé nhất có 2 chữ số là 11
=> Vậy chị Hoa 11 tuổi