Câu hỏi: C2H5Cl là một dẫn xuất halogen...
Hướng dẫn trả lời:
Tính chất và ứng dụng của dẫn xuất halogen được trình bày trong sơ đồ sau:
Bài 1: Có thể tạo được những dẫn xuất halogen nào từ...
Hướng dẫn trả lời:
Hydrocarbon | Dẫn xuất halogen tương ứng |
CH4 | CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, CHBr3, CHI3, ... |
CH3–CH3 | CH3CH2Cl, CH2BrCH2Br, ... |
CH2=CH2 | CH2=CHCl, CF2=CF2, ... |
C6H6 | C6H5Br, C6H5Cl, ... |
Bài 2: Trong các đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử...
Hướng dẫn trả lời:
Đồng phân mạch carbon: (1) và (3); (2) và (4).
Đồng phân vị trí nhóm chức: (1) và (2); (3) và (4).
Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay...
Hướng dẫn trả lời:
STT | Đồng phân | Tên gọi |
1 | CH2Cl-CH2-CH2-CH2-CH3 | 1-chloropentane |
2 | CH3-CHCl-CH2-CH2-CH3 | 2-chloropentane |
3 | CH3-CH2-CHCl-CH2-CH3 | 3-chloropentane |
4 | CH2Cl-CH(CH3)-CH2-CH3 | 1-chloro-2-methylbutane |
5 | CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3 | 2-chloro-2-methylbutane |
6 | CH3-CH(CH3)-CCl-CH3 | 2-chloro-3-methylbutane |
7 | CH3-CH(CH3)-CH2-CH2Cl | 1-chloro-3-methylbutane |
8 | CH3-(CH3)C(CH3)-CH2Cl | 1-chloro-2,2-dimethylpropane |
Bài 1: Cho các chất có công thức...
Hướng dẫn trả lời:
Dẫn xuất halogen | Nhiệt độ sôi (°C) |
CH3F | -78,4 °C |
CH3Cl | -24,2 °C |
CH3Br | 3,6 °C |
CH3I | 42,4 °C |
Theo chiều tăng nguyên tử khối của halogen, nhiệt độ sôi tăng dần.
Bài 1: Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon...
Hướng dẫn trả lời:
Nguyên tố | Độ âm điện |
C | 2,55 |
H | 2,20 |
Cl | 3,16 |
Δχ(C-C) = 2,55 - 2,55 = 0 (0 ≤ Δχ < 0,4) => liên kết cộng hóa trị không cực
Δχ(C-H) = 2,55 - 2,20 = 0,35 (0 ≤ Δχ < 0,4) => liên kết cộng hóa trị không cực
Δχ(C-Cl) = 3,16 - 2,55 = 0,61 (0,4 ≤ Δχ < 1,7) => liên kết cộng hóa trị có cực
=> Nhờ sự phân cực của liên kết C-Cl, dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học.
Bài 2: Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi đun...
Hướng dẫn trả lời:
CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl
CH3CHClCH3 + NaOH → không phản ứng
C6H5CH2Br + NaOH → C6H5CH2OH + NaBr
CH2=CHCH2CI + NaOH → CH2=CHCH2OH + NaCl
Bài 3: Thuỷ phân dẫn xuất halogen...
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng - Giải thích
Cl− + Ag+ → AgCl↓ (trắng)
Ag+ + OH− → AgOH → Ag2O(đen)
Bài 4: Trong thí nghiệm Thuỷ phân dẫn xuất halogen, cho biết...
Hướng dẫn trả lời:
a) Mục đích: Nhận biết ion Cl− trong dung dịch.
b) Để trung hòa NaOH dư.
Không thể thay bằng dung dịch H2SO4 hay HCI được vì khi cho dung dịch AgNO3 vào Ag+ sẽ kết hợp với SO42− và Cl− tạo kết tủa.
Bài 5: Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra...
Hướng dẫn trả lời:
a) CH3-CH(Cl)-CH3 + KOH (C2H5OH) → CH3-CH=CH2 + KCl + H2O
b) + KBr + H2O
(sản phẩm chính)
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
(sản phẩm phụ)
Bài 1: Trình bày một số ứng dụng trong thực tiễn của dẫn xuất halogen.
Hướng dẫn trả lời:
Một số ứng dụng trong thực tiễn của dẫn xuất halogen:
1. Sản xuất vật liệu polymer
2. Sản xuất dược phẩm: làm chất gây mê; chất giảm đau tạm thời trong thể thao; ...
3. Dung môi: làm dung môi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp.
4. Sản xuất các chất kích thích sinh trưởng: kích thích sinh trưởng của thực vật.
5. Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
6. Tác nhân làm lạnh.
Bài 2: Giải thích vì sao không nên lạm dụng chất diệt cỏ...
Hướng dẫn trả lời:
Trong các sản phẩm 2,4-D và 2,4,5-T có chứa một lượng chất Chlorophenol không được tổng hợp hết gọi là phenol tự do, Chlorophenol tồn tại tương đối lâu và có thể chuyển hóa thành chất Dioxin. Chất Dioxin có khả năng kích thích tế bào ung thư phát triển, gây đột biến tế bào và dị dạng cơ thể người và động vật máu nóng.
Chính vì vậy chúng ta nên sử dụng các loại thuốc có nguồn gốc sinh học thân thiện mới môi trường để hướng đến "nền nông nghiệp xanh".
Bài 3: Vì sao các hợp chất CFC hiện nay không...
Hướng dẫn trả lời:
Các hợp chất CFC trơ về mặt hóa học, khi thải ra môi trường không khí, chúng có thể khuếch tán đến tầng đối lưu và dưới tác động của ánh sáng mặt trời, tạo ra các gốc tự do, dẫn đến phá hủy tầng ozone và gây hiệu ứng nhà kính.
Bài 1: Cho các dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau...
Hướng dẫn trả lời:
a) Tên thay thế của các chất:
Dẫn xuất halogen | Tên thay thế |
CH3Cl | Chloromethane |
CH3CH2Cl | Chloroethane |
C6H5Br | Bromobenzene |
CHCl3 | Trichloromethane |
CH2BrCH2Br | 1,2-dibromoethane |
b) PTHH:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
CH3CH3 + Cl2 → CH3CH2Cl + HCl
C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl
CH4 + 2Cl2 → CHCl3 + HCl
CH3CH3 + Br2 → CH2BrCH2Br
Bài 2: PVC là một trong những polymer được...
Hướng dẫn trả lời:
A là C2H2.
B là CH2=CH-Cl.
Bài 3*: Ethyl chloride hoá lỏng được sử...
Hướng dẫn trả lời:
a) ΔrHo298 = 24,7 kJ > 0 => Phản ứng thu nhiệt.
Vì vậy, khi xịt thuốc vào chỗ đau thì người ta cảm giác lạnh.
b) CH3CH3 + Cl2 → CH3CH2Cl + HCl