Câu hỏi: Chất X có trong thành phần của bia. Nếu lạm dụng, chất X...
Hướng dẫn trả lời:
X là ethanol - một alcohol.
Bài 1: Cho các chất A, B, C, D và E có công thức cấu tạo như sau...
Hướng dẫn trả lời:
a) Đặc điểm chung : nhóm hydroxy (-OH) liên kết với gốc hydrocarbon.
b) Hợp chất E không phải alcohol vì nhóm -OH gắn trực tiếp với vòng thơm nên thuộc loại hợp chất phenol.
Bài 2: Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế và tên thông thường...
Hướng dẫn trả lời:
Đồng phân | CTCT thu gọn | Tên gọi thay thế | Tên gọi thông thường |
CH3-CH2-CH2-CH2-OH | Butan-1-ol | Butyl alcohol | |
CH3-CH(CH3)CH2OH | 2-methylpropan-1- ol | Isobutyl alcohol | |
CH3-CH2-CH(OH)-CH3 | Butan-2-ol |
| |
CH3-C(OH)(CH3)-CH3 | 2-methylpropan-2-ol | Tertbutyl alcohol |
Bài 3: Một alcohol X có công thức phân tử là C2H6O2. Ở điều kiện thường...
Hướng dẫn trả lời:
X có công thức cấu tạo là HO-CH2-CH2-OH
Tên thay thế: ethane-1,2-diol.
Tên thông thường: ethylene glycol.
Bài 1: Vì sao ethanol có khả năng tan vô hạn trong nước?
Hướng dẫn trả lời:
Do phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.
Bài 2: Cho các chất có công thức...
Hướng dẫn trả lời:
Chất | Nhiệt độ sôi (°C) |
C2H6 | -88,6 °C |
C2H5Cl | 12,3 °C |
C2H5OH | 78,3 °C |
C6H5CH2OH | 205,0 °C |
Phân tử của dẫn xuất halogen phân cực nên chúng có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
=> C2H5Cl > C2H6.
Alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon, dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương do các phân tử alcohol có thể tạo liên hết hydrogen với nhau và với nước.
=> C2H5OH > C2H5Cl > C2H6.
C6H5CH2OH có nhiệt độ sôi lớn hơn C2H5OH vì có phân tử khối lớn hơn.
=>C6H5CH2OH > C2H5OH > C2H5Cl > C2H6.
Bài 1: Đun hỗn hợp methanol và ethanol với dung dịch sulfuric acid đặc...
Hướng dẫn trả lời:
Thu được những ether sau: CH3OCH3; C2H5OC2H5; CH3OC2H5.
Các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:
2CH3OH → CH3OCH3 + H2O
2C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O
CH3OH + C2H5OH → CH3OC2H5 + H2O
Bài 2: So sánh alkene sinh ra khi đun...
Hướng dẫn trả lời:
PTHH:
CH3CH2CH2OH $\overset{H_{2}SO_{4}đ}{\rightarrow} CH3CH=CH2 + H2O
CH3CH(OH)CH3 $\overset{H_{2}SO_{4}đ}{\rightarrow}$ CH3CH=CH2 + H2O
=> alkene sinh ra khi đun propan-1-ol và propan-2-ol với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp đều là CH3CH=CH2.
Bài 3: Đốt cháy ethyl alcohol...
Hướng dẫn trả lời:
PTHH: C2H5OH+3O2 →to 2CO2+3H2O
Bài 4: Cho biết sản phẩm sinh ra khi oxi hoá propyl alcohol và...
Hướng dẫn trả lời:
Sản phẩm sinh ra: propanal (CH3CH2CHO) và propanone (CH3COCH3).
CH3CH2CH2OH + CuO →to CH3CH2CHO + Cu + H2O
CH3CH(OH)CH3 + CuO →to CH3COCH3 + Cu + H2O
Bài 5: Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch sau...
Hướng dẫn trả lời:
Cho các chất lần lượt vào mỗi ống nghiệm riêng biệt và đánh stt.
- Nhỏ dung dịch CuSO4/NaOH vào các ống nghiệm rồi lắc đều.
+ Xuất hiện kết tủa xanh lam => Glyxerol.
+ Không có hiện tương => allyl alcohol, ethanol (2)
- Nhỏ dung dịch Br2 vào 2 ống nghiệm(2), rồi lắc đều:
Dung dịch bromie mất màu => allyl alcohol.
PTHH:
CH2=CH-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH
Còn lại là ống nghiệm chứa ethanol.
Bài 6: Hoà tan copper(II) hydroxide bằng glycerol...
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Bài 1: Vì sao ethanol được sử dụng để làm nhiên liệu?
Hướng dẫn trả lời:
Do phản ứng đốt cháy ethanol tỏa nhiều nhiệt nên ethanol được dùng cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm hoặc được pha vào xăng dùng cho động cơ đốt trong.
PTHH: C2H5OH+3O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO2+3H2O ΔrHo298 = -1 300 kJ.
Bài 2: Tìm hiểu và cho biết xăng E5 là gì. Em hiểu thế nào về "xăng sinh học"?
Hướng dẫn trả lời:
Xăng E5 là xăng có 5% ethanol theo thể tích.
Bản chất của tên gọi là "xăng sinh học" là vì cồn sinh học ethanol dùng để phối trộn xăng được chế biến thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose, ...
Bài 3: Thực tế cho thấy việc lạm dụng rượu bia là...
Hướng dẫn trả lời:
Hậu quả của việc uống rượu bia khi lái xe là gây nên tai nạn. Chất cồn sẽ ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương, gây ra ảo giác, mất tập trung, làm suy giảm khả năng điều khiển phương tiện giao thông, rất dễ gặp sự cố. Cụ thể:
- Phản xạ chậm: não bộ xử lý thông tin chậm chạp, làm tăng nguy cơ xảy ra va chạm khi có tình huống bất ngờ xảy ra.
- Sự phối hợp giữa các cơ quan kém hơn: khả năng phối hợp giữa các bộ phận trên cơ thể bị ảnh hưởng. .
- Giảm sự tập trung: nếu trong cơ thể có nồng độ cồn, khả năng tập trung của bạn sẽ giảm, đầu óc mơ màng và đau nhức, nên nguy cơ gây tai nạn cao.
- Giảm tầm nhìn: đầu óc đau nhức không thể điều khiển được mắt mình người lái không thể đưa ra phán đoán chính xác,dễ gây tai nạn.
- Khả năng phán đoán suy giảm: chất kích thích có trong bia rượu sẽ khiến giảm khả năng phán đoán, dễ gặp sự cố va chạm khi lái xe.
Bài 4: Tìm hiểu và trình bày cụ thể quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột...
Hướng dẫn trả lời:
Ethanol được điều chế phổ biến bằng phương pháp lên men các nguyên liệu chứa nhiều tinh bột hoặc đường như ngũ cốc,quả chín.
Khi lên men tinh bột, enzyme sẽ phân giải tinh bột thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyển hóa thành ethanol.
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Ưu điểm: thân thiện với môi trường.
Nhược điểm: mất nhiều thời gian , nồng độ ethanol sản phẩm chưa cao, cần tăng lên nhờ chưng cất.
Bài 5: Em hãy hoàn thiện các phản ứng hóa học điều chế glycerol từ propene.
Hướng dẫn trả lời:
PTHH:
CH2=CH-CH3 + Cl2 → (450°C) CH2=CH-CH2Cl + HCl
CH2=CH-CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl + HCl
CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl + 2NaOH → CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) + 2NaCl
Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay...
Hướng dẫn trả lời:
STT | Đồng phân | Tên gọi |
1 | CH3 -CH2-CH2-CH2-CH2-OH | n-pentan-1- ol |
2 | 3-methylbutan-1-ol | |
3 | 2-methylbutan-1-ol | |
4 | 2,2-dimethylpropan-1-ol | |
5 | pentan-2-ol | |
6 | 3-methylbutan-2-ol | |
7 | 2-methylbutan-2-ol |
Bài 2: Cho hai chất là butan-1-ol và butan-2-ol...
Hướng dẫn trả lời:
a)
CH3CH2CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2CH2ONa + 1/2H2
CH3CH2CH(OH)CH3 + Na → CH3CH2CH(ONa)CH3 + 1/2H2
b)
CH3CH2CH2CH2OH + CuO $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CH3CH2CH2CHO + Cu + H2O
CH3CH2CH(OH)CH3 + CuO $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CH3CH2COCH3 + Cu + H2O
c)
CH3CH2CH2CH2OH $\overset{H_{2}SO_{4}đ}{\rightarrow}$ CH3CH2CH=CH2 + H2O
CH3CH2CH(OH)CH3 $\overset{H_{2}SO_{4}đ}{\rightarrow}$ CH3-CH=CH-CH3 + H2O
Bài 3*: Ethanol có thể được điều chế bằng ba phương pháp theo sơ đồ sau đây...
Hướng dẫn trả lời:
a) PTHH:
(1) C6H12O6 $\overset{enzyme}{\rightarrow}$ 2C2H5OH + 2CO2
(2) CH3CH2Br + NaOH → C2H5OH + NaBr
(3) CH2=CH2 + H2O $\overset{H_{2}SO_{4},t^{o}}{\rightarrow}$ C2H5OH
b) vì đây là phương pháp điều chế ethanol thông qua quá trình lên men các sản phẩm như tinh bột, cellulose, , ... thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyển hóa thành ethanol theo phương trình (1).