[toc:ul]
1. Khái niệm
Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxy (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 108:
a) Trong phân tử các chất trên có chứa một hay nhiều nhóm (-OH)
b) Hợp chất E không phải alcohol
Alcohol được phân loại theo nhiều cách khác nhau:
Bậc của alcohol (bậc một, bậc hai và bậc ba) chính là bậc của nguyên tử carbon
Ví dụ:
2. Danh pháp
Tên thay thế: Nhóm hydroxy là nhóm thế gắn vào mạch chính của hydrocarbon. Đánh số thứ tự nguyên tử carbon trong mạch chính sao cho vị trí của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy là nhỏ nhất.
Ví dụ:
butan-2-ol
buta-1,3-diol
Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương
Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng
Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần
1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhóm – OH
Khi cho một mẩu sodium vào ống nghiệm có chứa ethyl alcohol thì thấy phản ứng xảy ra, giải phóng ra khí hydrogen:
2C2H5–OH + 2Na → 2C2H5–ONa + H2
2. Phản ứng thế nhóm – OH tạo ether
C2H5O–H + HO–C2H5 $\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}$ C2H5OC2H5 + H2O
3. Phản ứng tách H2O tạo alkene
H–CH2–CH2–OH $\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}$ CH2=CH2 + H2O
4. Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Thí nghiệm 1. Đốt cháy ethyl alcohol
Hiện tượng: Ethanol cháy mạnh trong không khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Phương trình hóa học:
C2H5OH (l) + 3O2(g) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO2(g) + 3H2O(g)
b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Alcohol bậc một bị oxi hóa bằng CuO sinh ra aldehyde
CH3-CH2-OH + CuO $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CH3-CH=O + Cu + H2O
Alcohol bậc hai bị oxi hóa sinh ra ketone
Alcohol bậc ba không bị oxi hóa
5. Phản ứng riêng của glycerol
Thí nghiệm 2. Hòa tan copper (II) hydroxide bằng glycerol
Hiện tượng:
Giải thích hiện tượng bằng phương trình hóa học:
CuSO4(aq) + 2NaOH(aq) → Cu(OH)2(s) + Na2SO4(aq)
C2H5OH + Cu(OH)2 → không phản ứng
Các polyalcohol có hai nhóm hydroxy liền kề như ethylene glycol cũng có phản ứng hòa tan copper(II) hydroxide tương tự như glycerol.
1. Ứng dụng
2. Điều chế
a) Điều chế ethanol
Phương pháp lên men:
Phương pháp hydrate hóa ethylene:
C2H4 + H2O $\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}$ C2H5OH
b) Điều chế glycerol
Glycerol được tổng hợp từ propene theo sơ đồ: