Hướng dẫn giải nhanh hoá học 11 Cánh diều bài 18: Hợp chất carbonyl

Baivan.net sẽ đưa ra lời giải nhanh, ngắn gọn chuẩn xác môn hoá học 11 bộ sách cánh diều bài 18: Hợp chất carbonyl. Học sinh kéo xuống để tham khảo. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt hiệu quả cao trong học tập

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong...

Hướng dẫn trả lời:

Phân tử hợp chất hữu cơ chứa nhóm >C=O được gọi là hợp chất carbonyl. Aldehyde, ketone thuộc loại hợp chất carbonyl.

Aldehyde  có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

Ketone có nhóm carbonyl liên kết trực tiếp với hai nguyên tử carbon.

I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

Bài 1: Cho các hợp chất có công thức sau...

Hướng dẫn trả lời:

Hợp chất carbonyl: (B), (D).

  • Aldehyde: (B).
  • Ketone: (D).

Bài 2: Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal...

Hướng dẫn trả lời:

Phân tử methanal có 1 nguyên tử carbon liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng.

Phân tử ethanal có 2 nguyên tử carbon liên kết với nhau, trong đó 1 nguyên tử carbon nằm ở tâm một hình tứ diện liên kết với 3 nguyên tử hydrogen, nguyên tử carbon còn lại liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hydrogen.

Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế...

Hướng dẫn trả lời:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế...

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Bài 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl...

Hướng dẫn trả lời:

Formic aldehyde (HCHO) và acetic aldehyde (CH3CHO) là các aldehyde phân tử khối nhỏ có trạng thái khí ở nhiệt độ thường.

Bài 2: Cho các chất có công thức như sau: C2H6, C2H5OH, HCH=O, CH3CH=O...

Hướng dẫn trả lời:

Chất

Nhiệt độ sôi (°C)

C2H6

-88,6 °C

C2H5OH

49,0 °C

HCH=O

-19,5 °C

CH3CH=O

20,2 °C

CH3CH2CH=O

78,3 °C

Nhiệt độ sôi: hydrocarbon < carbonyl < alcohol có phân tử khối tương đương.

=> Nhiệt độ sôi: C2H6 < CH3CHO < C2H5OH.

Những chất có phân tử khối càng lớn thì độ sôi càng cao.

=> Nhiệt độ sôi: HCHO < CH3CHO < CH3CH2CHO.

Bài 3: Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn...

Hướng dẫn trả lời:

Nhờ tạo liên kết hydrogen với nước. 

Khi số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon tăng, khả năng tan của hợp chất carbonyl giảm xuống.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen...

Hướng dẫn trả lời:

Hiệu độ âm điện của O và C là:

Δχ = 3,44 - 2,55 = 0,89 (0,4 ≤ Δx < 1,7) => Liên kết cộng hóa trị có cực.

=> Liên kết C=O trong hợp chất carbonyl phân cực về phía nguyên tử oxygen.

Bài 2: Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl...

Hướng dẫn trả lời:

CH3–CH2–CH2–CHO $\overset{LiAlh_{4}}{\rightarrow}$ CH3–CH2–CH2–CH2–OH

CH3–CH(CH3)CHO $\overset{LiAlh_{4}}{\rightarrow}$ CH3–CH(CH3)–CH2–OH

CH3–CH2–CO–CH3 $\overset{LiAlh_{4}}{\rightarrow}$ CH3–CH2–CHOH–CH3 

Bài 3: Viết phương trình hoá học (nếu có) của...

Hướng dẫn trả lời:

a) CH3-CH2-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3-CH2-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

CH3-CO-CH3 + 2[Ag(NH3)2]OH →to không phản ứng.

b) CH3-CH2-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH →to CH3-CH2-COONa + Cu2O + 3H2O

CH3-CO-CH3 + NaOH →to không phản ứng.

Bài 4: Hãy trình bày cách phân biệt acetaldehyde và acetone.

Hướng dẫn trả lời:

Sử dụng thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2  để phân biệt acetaldehyde và acetone vì acetone không có phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

PTHH: 

CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3-COONH4 + 2Ag + 3NH+ H2O

CH3-CH=O + 2Cu(OH)+ NaOH →to CH3-COONa + Cu2O + 3H2O

Bài 5: Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens...

Hướng dẫn trả lời:

Thêm từ từ dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch AgNO1% và lắc nhẹ.

Có kết tủa xám xuất hiện

PTHH: AgNO3  +  NH3 +  H2O → AgOH + NH4NO3

Sau đó kết tủa tan dần, tạo dung dịch trong suốt

PTHH: AgOH +  2NH3 → [Ag(NH3)2]OH

Nhỏ dung dịch CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều. Đun nóng nhẹ hỗn hợp  trên ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng xám, bám vào thành ống nghiệm.

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Bài 6: Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta không đun sôi hỗn...

Hướng dẫn trả lời:

Aldehyde trong hỗn hợp chất phản ứng có nhiệt độ sôi thấp nên nếu đun sôi, aldehyde sẽ bay hơi. Ngoài ra ở nhiệt độ cao [Ag(NH3)2]OH cũng bị phân hủy.

Bài 7: Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng Cu(OH)2...

Hướng dẫn trả lời:

Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, xuất hiện kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là Cu(OH)2 .

 Cho CH3CHO vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 và đun nóng nhẹ, hỗn hợpchuyển  từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch (Cu2O).

PTHH:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

CH3CHO + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + Cu2O + 3H2O

Bài 8: Phản ứng tạo iodoform...

Hướng dẫn trả lời:

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng là CHI3 tạo thành.

PTHH: CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH ⟶ CH3COONa  + CHI3 + 3NaI + 3H2O

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Bài 1: Tìm hiểu và trình bày các ứng dụng...

Hướng dẫn trả lời:

  • Formaldehyde: dùng chủ yếu để sản xuất nhựa, cũng được sử dụng để sản xuất phẩm nhuộm, chất nổ và dược phẩm, dung dịch 37 – 40% formaldehyde trong nước, được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng.
  • Acetaldehyde (ethanal):  điều chế nhiều dược phẩm hoặc các chất có ứng dụng trong thực tiễn.
  • Acetone: làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, tổng hợp hữu cơ như để tổng hợp bisphenol-A, chloroform, thuốc an thần solfonal,...

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Công thức cấu tạo của acetone là...

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án C.

Bài 2: Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4, thu được sản phẩm là...

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án D.

CH3COCH3 $\overset{LiAlh_{4}}{\rightarrow}$ CH3C(OH)CH3

                                   propan-2-ol

Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế...

Hướng dẫn trả lời:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế...

Bài 4: Biết công thức cấu tạo của các chất carbonyl...

Hướng dẫn trả lời:

Công thức có thể có của A là: CH3–CH2–CHO và CH3–CO–CH3.

Phương pháp hóa học:

  • Aldehyde phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa xám bạc.
  • Aldehyde phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O).
  • Hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO-R) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo kết tủa iodoform màu vàng.

Thuốc thử

CH3–CH2–CHO

CH3–CO–CH3

Tollens

Kết tủa xám bạc

x

Cu(OH)2/OH

Kết tủa đỏ gạch

x

I2/NaOH

x

Kết tủa vàng

PTHH: 

CH3-CH2-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3-CH2-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

CH3-CH2-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH →to CH3-CH2-COONa + Cu2O + 3H2O

CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH ⟶ CH3COONa  + CHI3 + 3NaI + 3H2

Bài 5*: Hợp chất hữu cơ X được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ...

Hướng dẫn trả lời:

Phần trăm khối lượng O là: 

100% - 62,07% - 10,34% = 27,59%

Gọi CTĐGN của X là CxHyOz.

Ta có: x:y:z = Hợp chất hữu cơ X được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ... = 3:6:1

CTĐGN của X là: C3H6O

Phân tử khối của X là 58 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 58.

=> (12.3 + 1.6 + 16).n = 58.n = 58 => n = 1.

CTPT của X là: C3H6O.

X có liên kết C=O trong phân tử.

X không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch => X không thể là aldehyde, X là ketone.

Vậy CTCT của X là CH3-CO-CH3.

Bài 6: Cho ba chất hữu cơ A, B, C có cùng công thức phân tử là C3H6O...

Hướng dẫn trả lời:

Chất A có phản ứng tráng bạc => A có là aldehyde.

Chất B không có phản ứng tráng bạc nhưng có phản ứng tạo iodoform => B có nhóm methyl ketone.

Chất C làm mất màu nước bromine, hydrogen hoá C rồi oxi hoá sản phẩm thì được A => C có liên kết đôi và là alcohol bậc 1.

Chất

Công thức cấu tạo

Tên gọi

A

CH3-CH2-CHO

propanal

B

CH3-CO-CH3

propanone

C

CH2=CH-CH2-OH

2-propen-1-ol

Tìm kiếm google: Giải siêu nhanh hóa học 11 Cánh diều , giải hóa học 11 CD, Giải hóa học 11 Bài 18 Hợp chất carbonyl

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 11 Cánh diều mới

CHỦ ĐỀ 6. HỢP CHẤT CARBONYL - CARBOXYLIC ACID


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com