Câu hỏi: Quan sát Hình 2.1, em hãy nêu những sự khác nhau giữa chất điện li và chất không điện li.
Hướng dẫn trả lời:
- Chất điện li:
+ Phân li thành ion
+ Không dẫn điện
- Chất không điện li
+ Không phân li thành ion
+ không dẫn điện
Bài 1: Trong thí nghiệm trên, đèn sáng hay không sáng...
Hướng dẫn trả lời:
Chứng tỏ tính chất dẫn điện của dung dịch chất tan.
Bài 2: Dự đoán trong thí nghiệm trên...
Hướng dẫn trả lời:
Đèn không sáng vì trong nước nguyên chất không có ion dẫn điện.
Bài 3: Tìm hiểu và cho biết những chất nào sau đây thuộc loại chất điện li...
Hướng dẫn trả lời:
Chất điện li là HCl, BaCl2, Ca(OH)2,CH3COOH.
Bài 1: Ở quá trình (3b), nước đóng vai trò là acid hay base? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
HCl + H2O → H3O+ + Cl− (3b)
Nước đóng vai trò là base. Vì nước nhận H+ để tạo ion H3O+.
Bài 2: Trong cân bằng (4), hãy chỉ ra hai acid và hai base. Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH− (4)
| Chiều thuận | Chiều nghịch |
Acid | H2O | NH4+ |
Base | NH3 | OH− |
Giải thích: Acid là những chất có khả năng cho H+, base là những chất có khả năng nhận +.
Bài 3: Dựa vào cân bằng (4) và (5), hãy giải thích vì sao H2O được cho là chất có tính lưỡng tính (là chất vừa có tính acid, vừa có tính base).
Hướng dẫn trả lời:
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH− (4)
CH3COOH + H2O ⇌ H3O+ + CH3COO− (5)
Ở cân bằng (4), H2O đóng vai trò là acid vì là chất cho H+; còn ở cân bằng (5) H2O đóng vai trò là base vì là chất nhận H+.
Bài 4: Cho các chất sau: HBr, HI, H2S, KOH. Hãy phân loại chúng thành acid mạnh, base mạnh, acid yếu và base yếu.
Hướng dẫn trả lời:
Phương trình điện li | Phân loại |
HBr → H+ + Br− | acid mạnh |
HI → H+ + I− | aicd mạnh |
H2S ⇌ 2H+ + S2− | acid yếu |
KOH → H+ + OH− | base mạnh |
Bài 5: Trong các cân bằng (7), (8a) và (8b), xác định các acid và các base.
Hướng dẫn trả lời:
Al3+ + 3H2O ⇌ Al(OH)3 + 3H+ (7)
acid base base acid
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH− (8a)
base acid acid base
HCO3− + H2O ⇌ H2CO3 + OH− (8b)
base acid acid base
Bài 6: Tương tự Ví dụ 5, hãy cho biết dung dịch phèn...
Hướng dẫn trả lời:
NH4Fe(SO4)2.12H2O → NH4+ + Fe3+ + 2SO42− + 12H2O
Fe3+ + 3H2O → Fe(OH)3 + 3H+
Phèn sắt có môi trường acid.
-Vì phèn sắt hoạt động theo nguyên tắc keo tụ, giúp loại bỏ được phosphate và các chất khác,...
Bài 1: Nếu dòng điện chạy qua được dung dịch nước của một chất X...
Hướng dẫn trả lời:
c) sai vì chất rắn khan tồn tại dưới dạng mạng tinh thể ion, rất bền vững, không phân li ra được ion dương và ion âm (di chuyển tự do)
d) sai vì trong dung dịch chất X có ion tự do, còn các electron tự do có trong các kim loại.
Bài 2*: Giải thích vì sao dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ.
Hướng dẫn trả lời:
Trong dung dịch, các phân tử HCl phân li hoàn toàn thành các ion, còn CH3COOH chỉ phân li một phần nên dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ.
HCl → H+ + Cl−
CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+
Bài 3: Giải thích vai trò của nước trong sự điện li của HCl và NaOH.
Hướng dẫn trả lời:
Nước đóng vai trò quan trọng trong sự điện li của một chất. Khi hoà tan một chất điện li (HCl hoặc NaOH) vào nước, xuất hiện tương tác của nước với các ion. Tương tác này sẽ bứt các ion khỏi tinh thể (hoặc phân tử) để tan vào nước.