1. Xác định nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau đây:
a. Mảnh đất này đâu phải là những người anh em của họ, mảnh đất này là kẻ thù của họ và khi đã chinh phục được, thì họ sẽ lấn tới.
( Xi-át-tô, Bức tranh của thủ lĩnh da đỏ)
b. Cô ca sĩ ấy có tiếng hát chinh phục lòng người.
c. Lạm dụng thuốc bổ sẽ gây hại sức khỏe.
d. Kiều là người con gái tuyệt sắc.
e. Đứa bé vô ý làm vỡ chiếc bình quý.
Hướng dẫn trả lời:
a. Nghĩa của từ “chinh phục” trong câu “Mảnh đất này…” là: dùng vũ lực để bắt các nước khác hoặc dân tộc khác phải khuất phục.
b. Nghĩa của từ “chinh phục” trong câu “Cô ca sĩ…” là tác động đến đối phương, làm cho đối phương bị hấp dẫn mà hướng về mình.
c. Nghĩa của từ “lạm dụng” trong câu “Lạm dụng…” là: sử dụng quá mức hoặc quá giới hạn đã được quy định.
d. Nghĩa của từ “tuyệt sắc” trong câu “Kiều là ….” là: có nhan sắc tuyệt đẹp, không ai sánh nổi.
e. Nghĩa của từ “vô ý” trong câu “Đứa bé….” là: không để ý, so sơ suất.
2. Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. Theo chúng tôi, con nai vàng đạp trên lá vàng khô, trông bề ngoài là bức tranh đồng màu, nhưng không đồng cảm.
(Trần Đình Sử, Tiếng thu – một tâm hồn cô đơn)
b. Có gì đâu khi “thất bại là mẹ thành công” và nếu không có mùa đông thì mùa xuân đã không dễ chịu đến thế, nếu đôi khi chúng ta không nếm trải khó khăn thì không thể cảm nhận vị của thành công lại ngọt ngào đến thế.
(Kim Thị Mùa Dông, Đừng sợ thất bại)
Hướng dẫn trả lời:
Từ Hán Việt | Nghĩa của từ Hán Việt |
Đồng màu | Có màu sắc giống nhau |
Đồng cảm | Có cảm xúc giống nhau |
Thất bại | Không đạt được kết quả, mục đích như dự định |
Thành công | Đạt được kết quả, mục đích như dự định |
3. Trong trường hợp sau, nếu thay từ “cô đơn” bằng từ “cô liêu” thì ý nghĩa của đoạn trích có thay đổi không? Vì sao?
Tiếng thu xưa là tiếng buồn của cái tôi bị tách rời cái toàn bộ. Tiếng thu nay là tiếng buồn, cô đơn của cái tôi thức tỉnh nhưng không được chia sẻ.
(Trần Đình Sử, Tiếng thu – một tâm hồn cô đơn)
Hướng dẫn trả lời:
Tính từ “cô đơn” có nghĩa là “chỉ có (hoặc có cảm giác chỉ có) một mình, không sống cùng với người khác, cái khác”; còn tính từ “cô liêu” có nghĩa là “lẻ loi và hoang vắng” (thường dùng để miêu tả cảnh vật). Như vậy, ý nghĩa của đoạn trích sẽ thay đổi nếu thay từ “cô đơn” bằng từ “cô liêu” vì từ “cô đơn” không bao gồm nét nghĩa “hoang vắng”.
4. Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh họa:
a. Tuyệt diệu/ tuyệt hảo
b. Hữu hạn/ vô hạn
Hướng dẫn trả lời:
a.
Tuyệt diệu: hay, tốt đến mức kì lạ, khiến người ta phải khâm phục.
VD: Anh ấy là một người có trí nhớ tuyệt diệu.
Tuyệt hảo: có chất lượng, phẩm chất cao hết mức, khó có thể hơn.
VD: Sản phẩm này có chất lượng tuyệt hảo.
b.
Hữu hạn: có giới hạn nhất định
VD: Tôi không thể cố gắng thêm nữa vì sức người hữu hạn.
Vô hạn: không có giới hạn nhất định (trái nghĩa với hữu hạn).
VD: Nó cảm thấy lòng buồn vô hạn.