Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bổ nhiệt độ không khi trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí, lục địa, đại thương, địa hình.
- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về nhiệt độ
- Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khi hậu trong thực tế.
Năng lực riêng
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí thông qua việc trình bày về khái niệm khí quyển; sự phân bố nhiệt độ không khi trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình.
- Năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc phân tích bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ,... về nhiệt độ.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc giải thích một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế.
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học thông qua việc chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc trao đổi, thảo luận, trình bày các thông tin, ý tưởng,... liên quan đến nhiệm vụ học tập được giao.
- Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm với nhiệm vụ của bản thân và nhóm
- Một số hình: Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 thay đổi theo vị trí ở gần hay xa đại dương; Sơ đồ các tầng khí quyển (nếu có).
- Bảng số liệu Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ địa lí trên Trái Đất (phóng to từ SGK).
- Internet, màn hình, máy chiếu, máy tính cùng các phần mềm ứng dụng cần thiết (nếu có).
- Một số tranh ảnh hoặc video clip về cảnh quan ở vùng cực, hoang mạc; hoạt động du lịch ở vùng núi; hoạt động tắm biển vào mùa hạ; đất bị nứt nẻ do hạn hán ở đồng bằng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lên màn hình cho HS xem một số tranh ảnh/ video clip về cảnh quan ở vùng cực, hoang mạc; hoạt động du lịch sôi động ở vùng núi vào mùa hạ; hoạt động tắm biển vào mùa hạ; đất bị nứt nẻ do hạn hán ở đồng bằng... Yêu cầu HS cho ý kiến về sự khác nhau của nhiệt độ trên Trái Đất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, ghi nhanh vào giấy câu trả lời theo suy nghĩ, quan điểm cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi HS (có thể trao đổi với bạn) đưa ra một ý kiến của bản thân (theo cảm nhận của các em, có thể không đúng).
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV khái quát chung và kết luận rằng nhiệt độ Trái Đất có sự khác biệt giữa các khu vực và dẫn dắt HS vào bài.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy những đặc điểm ở những hình ảnh trên là do nguyên nhân nào tạo nên. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm khí quyển
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS làm việc cả nhân, đọc thông tin trong SGK đề nêu được khái niệm khí quyển. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại những kiến thức đã học, kết hợp đọc thông tin SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số HS trình bày câu trả lời. - HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Sau khi một số HS trình bày ý kiến, GV kết luận về khí quyển, làm rõ thành phản khi quyền và cấu trúc khi quyển, nhấn mạnh đến một số đặc điểm và ý nghĩa của tầng đối lưu đối với con người. | 1. Khái niệm khí quyển - Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời. - Không khí bao gồm các thành phần: khí ni-tơ (78 %), khi ô-xy (21%), hơi nước, khi các-bonic và các khi khác (1%). - Khí quyển được cấu tạo gồm một số tầng là tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt và tầng ngoài cùng. |
-----------------------Còn tiếp------------------------
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra