Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1: VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Học sinh chia sẻ những hiểu biết cá nhân về châu thổ, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
- GV tổ chức trò chơi: Ô chữ bí mật cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến vùng đồng bằng châu thổ Việt Nam.
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cá nhân nêu những hiểu biết về châu thổ Việt Nam.
- Câu trả lời của HS về 7 ô chữ hàng ngang và ô chữ hàng dọc.
- Câu trả lời của HS về những hiểu biết cá nhân về vùng đồng bằng châu thổ Việt Nam.
Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Ô chữ bí mật
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô chữ bí mật – trả lời các câu hỏi liên quan đến vùng đồng bằng châu thổ Việt Nam tìm ra ô chữ bí mật.
- GV phổ biến luật trò chơi:
+ Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành quyền trả lời ô chữ ở hàng ngang.
+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
Câu 1 (13 chữ cái): Hình ảnh dưới đây nói đến địa danh nổi tiếng nào của miền Tây?
Câu 2 (8 chữ cái): Câu đố dưới đây gợi nhắc đến con sông nào của nước ta?
“Sông gì tên một loài hoa.
Thơm hương sắc thắm, gần xa yêu chiều?”
Câu 3 (10 chữ cái): Hiện tượng nào thường xuyên xảy ra khi nước biển dâng nên và xâm nhập trực tiếp vào đất liền?
Câu 4 (11 chữ cái): Câu đố dưới đây gợi nhắc đến con sông nổi tiếng nào?
“Mênh mông bờ bãi phì nhiêu,
Chín con thác sáng bừng lên muôn vùng”
Câu 5 (12 chữ cái): Câu đố trên gợi cho em đến địa danh nổi tiếng nào của nước ta?
“Ở đâu thẳng cánh cò bay
Ở đâu lấp lánh cá tôm suốt ngày”
Câu 6 (16 chữ cái): Nhà máy thủy điện nào nằm trên sông Đà và được Liên Xô giúp đỡ xây dựng và vận hành?
Câu 7 (6 chữ cái): Câu đố trên gợi nhắc đến dòng sông nổi tiếng nào?
“Sông gì nhẫn nhịn cũng đành
Từ bi phổ độ phúc lành trời ban?”
Ô chữ bí mật (7 chữ cái).
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời ô chữ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 7 ô chữ hàng ngang và hàng dọc.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
Câu 1: Chợ nổi Cái Răng.
Câu 2: Sông Hồng.
Câu 3: Xâm nhập mặn.
Câu 4: Sông Cửu Long.
Câu 5: Đồng Tháp Mười.
Câu 6: Thủy điện Hòa Bình.
Câu 7: Sông Lô
Ô chữ chủ đề: Châu thổ
Ô CHỮ BÍ MẬT
| C | H | Ơ | N | Ô | I | C | A | I | R | Ă | N | G |
| ||||||||||||
| S | Ô | N | G | H | Ô | N | G |
| |||||||||||||||||
| X | Â | M | N | H | Â | P | M | Ă | N | ||||||||||||||||
| S | Ô | N | G | C | Ư | U | L | O | N | G |
| ||||||||||||||
| Đ | Ô | N | G | T | H | A | P | M | Ư | Ơ | I |
| |||||||||||||
T | H | U | Y | Đ | I | Ê | N | H | O | A | B | I | N | H |
| |||||||||||
| S | Ô | N | G | L | Ô |
| |||||||||||||||||||
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi nêu hiểu biết về châu thổ Việt Nam.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Dựa vào kiến thức cá nhân, hãy nêu hiểu biết của bản thân về nền văn minh châu thổ của nước ta.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ trực tiếp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết về nên văn minh châu thổ của nước ta.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét, đánh giá và nêu ví dụ: Châu thổ là một địa mạo cấu tạo khi một dòng sông chảy vào một vụng nước, nhỏ là hồ, đầm phá, lớn là vịnh, biển hay đại dương khiến dòng nước bị cản chậm lại. Chất phù sa cuốn theo dòng nước khi tốc độ nước không đủ mạnh sẽ phải lắng đọng xuống, bồi lên lòng sông và hai bên bờ. Ở nước ta có hai châu thổ là châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long, là nơi tập trung khu dân cư đồng thời là vùng kinh tế quan trọng của nước ta.
Vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng Vùng đồng bằng sông Cửu Long
- GV dẫn dắt vào bài: Nền văn minh của nhân loại gắn liền với những thành tựu do con người khai phá, chinh phục tự nhiên, trong đó có văn minh châu thổ các dòng sông lớn. Thiên nhiên đã ban tặng cho Việt Nam hai vùng đồng bằng châu thổ lớn, đó là đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Vậy quá trình hình thành và phát triển của châu thổ diễn ra như thế nào? Chế độ nước của dòng sông ra sao? Con người đã khai khẩn, cải tạo, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển châu thổ
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ.
- Rèn luyện được kĩ năng khai thác thông tin từ hình ảnh, tư liệu phục vụ nội dung học tập.
- Trình bày quá trình hình thành và phát triển của châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.
- Cho biết nền văn minh châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long hình thành và phát triển dựa trên những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành bốn nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: + Nhóm 1, 2: Khai thác Hình 1.1, mục thông tin 1.1 SGK tr.149 – 150 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng (Đính kèm ảnh phía dưới Hoạt động 1):
+ Nhóm 3,4: Khai thác Hình 1.2, mục thông tin I.2 SGK tr.151 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Qúa trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long (Đính kèm ảnh phía dưới Hoạt động 1):
- GV yêu cầu các nhóm liên hệ thực tế, kết hợp với hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi: Vì sao châu thổ có tên là sông Cửu Long. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thông tin trong mục, liên hệ thực tế và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu kết quả hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Có tên sông là Cửu Long, vì: + Do sông chia thành hai sông Tiền Giang, Hậu Giang rồi đổ ra biển qua 9 cửa: Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàn Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Ba Thắc và Trần Đề. + Chín sông của Mê Kông như 9 con rồng uốn lượn nên được gọi tên khác là sông Cửu Long. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nền văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long là hai nền văn mình và là hai vùng kinh tế quan trọng của nước ta giúp phát triển các ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Qúa trình hình thành và phát triển châu thổ. Kết quả Phiếu học tập số 1, 2 được đính kèm phía dưới Hoạt động 1. | ||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:… Dựa vào Hình 1.1, mục thông tin 1.1 SGK tr.149 – 150, hãy hoàn thành thông tin về quá trình hình thành và phát triển châu thổ của sông Hồng vào bảng sau: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHÂU THỔ SÔNG HỒNG
| |||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm:… Dựa vào Hình 1.2, mục thông tin 1.2 SGK tr.150 - 151, hãy hoàn thành thông tin về quá trình hình thành và phát triển châu thổ của sông Cửu Long vào bảng sau: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHÂU THỔ SÔNG CỬU LONG
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chế độ nước của các dòng sông chính.
- Trình bày được chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.
- Rèn luyện được kĩ năng vận dụng kiến thức địa lí vào cuộc sống.
- Hãy mô tả chế độ nước của sông Hồng.
- Hãy mô tả chế độ nước của sông Cửu Long.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV gợi mở cho HS (bằng phương pháp đàm thoại): Ở nước ta, chế độ nước sông phụ thuộc vào chủ yếu chế độ khí hậu nên chế độ nước của các dòng sông chính của nước ta phân chia thành hai mùa tương ứng: mùa lũ xảy ra vào thời kì mùa mưa và mùa cạn vào thời kì mùa khô. * Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chế độ nước của sông Hồng. - GV chia HS cả lớp thành các cặp. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm cặp như sau: Khai thác Bảng 1.1, thông tin mục II.1 SGK tr.152 và hoàn thành bảng mẫu: Mô tả chế độ nước của sông Hồng (Bảng 1.1 được đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). MÔ TẢ CHẾ ĐỘ NƯỚC CỦA SÔNG HỒNG
- GV cung cấp thêm cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về chế độ nước của sông Hồng (Đính kèm ảnh, video phía dưới Nhiệm vụ 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thông tin trong mục, liên hệ thực tế và hoàn thành bảng mẫu. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS hoàn thành bảng mẫu mô tả chế độ nước của sông Hồng. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Sông Hồng là sông lớn của nước ta và có vai trò quan trọng đối với nông nghiệp, thủy điện, nuôi trồng và vận tài đường thủy. Chính vì thế mực nước sông ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của nhân dân và cần có những biện pháp tăng cường canh gác, phát hiện mọi sự cố để đảm bảo mực nước sông Hồng tránh xảy ra những hậu quả nghiêm trọng. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Chế độ nước của các dòng sông chính. 1. Chế độ nước của sông Hồng. Kết quả bảng mẫu được đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1. | |||||||||||||||||||||||||||
Bảng 1.1. Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây (thành phố Hà Nội)
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ NƯỚC CỦA SÔNG HỒNG Sông Hồng mùa cạn Lũ sông Hồng đoạn chảy qua địa bàn Lào Cai Thủy điện Hòa Bình Đoàn đầu chở đầy đá để trấn giữ mặt cầu mở cửa xả lước lũ Long Biên trong trận lụt đồng bằng sông Hồng năm 1971 Video: https://www.youtube.com/watch?v=A2XuUrt1huc (Đại lũ lụt sông Hồng năm 1971) Video: https://www.youtube.com/watch?v=PdmH9ls3U9k (Sông Hồng cạn nước – từ 0:00 đến 4:10) | ||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ BẢNG MẪU
| ||||||||||||||||||||||||||||
* Nhiệm vụ 2: Chế độ nước của sông Cửu Long - GV chia HS cả lớp thành các cặp. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm cặp như sau: Khai thác Bảng 1.2, thông tin mục II.2 SGK tr.153 và hoàn thành bảng mẫu: Mô tả chế độ nước của sông Cửu Long (Bảng 1.2 được đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). MÔ TẢ CHẾ ĐỘ NƯỚC CỦA SÔNG CỬU LONG
- GV cung cấp thêm cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về chế độ nước của sông Cửu Long (Đính kèm ảnh, video phía dưới Nhiệm vụ 2). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thông tin trong mục, liên hệ thực tế và hoàn thành bảng mẫu. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS hoàn thành bảng mẫu mô tả chế độ nước của sông Cửu Long. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhìn chung chế dộ nước của sông Cửu Long điều hòa hơn chế độ sông Hồng và góp phần nhiều lợi ích cho trồng trọt vào mùa lũ về trồng trọt và thủy sản. Tuy nhiên cũng gây ra tình trạng ngập úng thường xuyên vào các mùa mưa và hình tượng xâm nhập mặn vào mùa khô. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Chế độ nước của sông Cửu Long Kết quả bảng mẫu được đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác