Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA KHÍ HẬU ĐỐI VỚI KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về tác động của biến đổi khí hậu với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát và xem video:
https://www.youtube.com/watch?v=xGDBQmtbUkU
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi:
+ Quan sát video clip, hãy cho biết video clip nói đến hiện tượng gì? Hiện tượng xảy ra ở vùng nào của nước ta?
+ Nêu một số hiểu biết của em về hiện tượng này.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, xem video, liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
+ Video nói đến hiện tượng xâm nhập mặn gay gắt, xảy ra ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Tình trạng hạn hán do xâm nhập mặn
+ Xâm nhập mặn (đất bị nhiễm mặn) với hàm lượng nồng độ muối vượt mức cho phép do nước biển xâm nhập trực tiếp vào đất liền khi xảy ra triều cường, nước biển dâng hoặc cạn kiệt nguồn nước ngọt. Nước biển mang theo lượng muối hòa tan và bị kết cấu của đất giữ lại, tích tụ và gây mặn.
→ Tác hại của xâm nhập mặn:
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Xâm nhập mặn là hệ quả của sự biến đổi khí hậu. Đây là hiện tượng tự nhiên xảy ra hằng năm và có thể dự báo trước. Việt Nam là quốc gia chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu có tác động trực tiếp đến khí hậu, thủy văn, từ đó tác động đến đời sống và các hoạt động sản xuất. Vậy, các yếu tố nào của khí hậu, thủy văn chịu tác động của biến đổi khí hậu? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.
Hoạt động 1: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 8.1, Bảng 8.2, thông tin mục 1 SGK tr.130, 131 và trả lời câu hỏi: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu của nước ta. (Bảng 8.1, 8.2 đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu của nước ta: Biến đổi về nhiệt độ
Biến đổi khí hậu làm cho các cơn bão ngày càng mạnh Rét đậm rét hại kéo dài https://www.youtube.com/watch?v=Acpr6Yc3Edk&t=102s - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS liên hệ, vận dụng thực tế và trả lời câu hỏi: Lấy ví dụ về tác động của biến đổi khí hậu đến khí hậu địa phương (nhiệt độ, lượng mưa, các hiện tượng thời tiết cực đoan) và những hệ quả của nó đối với sinh hoạt và sản xuất. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác Bảng 8.1, 8.2, thông tin trong mục, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu nước ta. - GV mời đại diện 1 – 2 HS liên hệ thực tế tại địa phương (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Biến đổi khí hậu đã và đang tác động tới khí hậu, làm thay đổi các yếu tố khí hậu ở nước ta. + Các thiệt hại về biến đổi khí hậu đối với khí hậu ngày càng tăng, gây nên các tổn thất về kinh tế, ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu - Biến đổi về nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước. + Mức tăng trung bình toàn Việt Nam là 0,89°C (giai đoạn 1958 – 2018), có xu hướng tăng nhẹ. - Biến đổi về lượng mưa: Tổng lượng mưa trung bình trên cả nước có sự biến động (giai đoạn 1958 – 2018), có xu hướng tăng nhẹ. - Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan: + Mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại,... + Số ngày nắng nóng có xu thế tăng trên phạm vi cả nước. + Số ngày rét đậm, rét hại có biến động mạnh qua các năm. + Số cơn bão mạnh có xu thế tăng lên. + Mùa mưa có nhiều trận mưa lớn, thời gian kéo dài xảy ra ở nhiễu vùng nước ta gây lũ quét, ngập lụt. iến đối khí → Biến đổi khí hậu khiến thời tiết trở nên khắc nghiệt hơn. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẢNG 8.1. NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM THEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT SỐ TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY (°C)
(Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn) Nhận xét Bảng 8.1: - Nhiệt độ trung bình năm trên phạm vi cả nước tăng 0,89°C trong giai đoạn 1958 - 2018. - Trạm Láng (Hà Nội): nhiệt độ trung bình năm tăng 1,1°C. - Trạm Đà Nẵng (Đà Nẵng): nhiệt độ trung bình năm 0,40°C. - Trạm Tân Sơn Hòa (TP. Hồ Chí Minh): nhiệt độ trung bình năm tăng 1,20°C. BẢNG 8.2. TỔNG LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM THEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT SỐ TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY (mm)
(Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn) Nhận xét Bảng 8.2: - Tổng lượng mưa tăng khoảng 2,1% trong giai đoạn 1958 - 2018. - Trạm Láng (Hà Nội): lượng mưa trung bình năm tăng 278,4 mm. - Trạm Đà Nẵng (Đà Nẵng): lượng mưa trung bình năm tăng 698,1 mm. - Trạm Tân Sơn Hòa (TP. Hồ Chí Minh): lượng mưa trung bình năm tăng 498,9mm. Trả lời câu hỏi mở rộng VÍ DỤ VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở TỈNH NGHỆ AN - Nghệ An là một trong những tỉnh chịu ảnh hưởng lớn do biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra, biến đổi khí hậu đã có nhiều tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân. - Năm 2022, thiên tai ở Nghệ An diễn biến phức tạp: + Xuất hiện các hiện tượng thời tiết cực đoan như lốc, sét, rét hại, không khí lạnh, bão, áp thấp nhiệt đới (ATNĐ). + Chịu ảnh hưởng của 03 cơn bão (số 2, số 3 và số 4) và ATNĐ (ngày 04 - 08/7). + 22 đợt không khí lạnh (trong đó có 15 đợt gió mùa Đông Bắc). + 9 đợt nắng nóng, tiêu biểu là đợt từ ngày 24 - 27/4. + 33 đợt lốc, mưa lớn, mưa đá, sét, trong đó có 05 đợt mưa lớn trên diện rộng. + Tổng lượng mưa trong năm phổ biến 2 000 – 2 500mm, các trạm đều vượt so với trung bình nhiều năm từ 30 - 60%. Đặc biệt là đợt sáng ngày 02/10/2022 trên địa bàn huyện Kỳ Sơn đã có mưa lớn cục bộ gây ra lũ quét, ngập úng tại xã Tà Cạ và thị trấn Mường Xén; lượng mưa đo được từ 19 giờ ngày 01/10 đến 7 giờ ngày 03/10/2022 là 273 mm. |
Hoạt động 2: Tác động của biến đối khí hậu đối với thủy văn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 2 SGK tr.131 và trả lời câu hỏi: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn nước ta. - GV cho HS quan sát thêm hình ảnh, video có liên quan đến tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn nước ta: Lũ quét ở miền núi https://www.youtube.com/watch?v=VA_0jsuHD4U Ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long https://www.youtube.com/watch?v=DkepvtDmH5g (Từ 0p41s – hết).
- GV cung cấp cấp cho HS một số thông tin về Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS liên hệ, vận dụng thực tế và trả lời câu hỏi: Lấy ví dụ về tác động của biến đổi khí hậu đến thủy văn ở địa phương. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn nước ta. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Biến đổi khí hậu có tác động lớn đến thủy văn nước ta, đặc biệt tới lưu lượng nước và chế độ nước sông. + Mọi tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn ở nước ta có thể dẫn đến những ảnh hưởng nghiêm trọng về phát triển kinh tế - xã hội. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tác động của biến đối khí hậu đối với thủy văn - Tổng lượng mưa trung bình năm có sự biến động. → Lưu lượng nước sông biến động. - Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng. + Vào mùa lũ: số ngày mưa lớn gia tăng. → Tình trạng lũ quét ở miễn núi và ngập lụt ở đồng bằng ngày càng trầm trọng hơn. + Vào mùa cạn: một số lưu vực sông (sông Kỳ Cùng, sông Ba, sông Thu Bồn, sông Đồng Nai,..) lưu lượng nước có xu thế giảm. → Tăng nguy cơ thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất ở các địa phương trong lưu vực. | ||
KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG CHO VIỆT NAM 1. Đối với tỉnh Quảng Ninh và các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Hồng Nếu mực nước biển dâng 80 cm, khoảng 1,59% diện tích của tỉnh Quảng Ninh và 8,4% diện tích vùng đồng bằng sông Hồng có nguy cơ bị ngập. Trong đó, tỉnh Thái Bình (25,06%) và tỉnh Nam Định (29,29%) là hai tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất. Nếu mực nước biển dâng 100 cm thì 1,94% diện tích của tỉnh Quảng Ninh có nguy cơ bị ngập. Nam Định là tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất khoảng 43,67%, trong khi đó toàn đồng bằng sông Hồng là 13,2%. 2. Đối với các tỉnh miền Trung từ Thanh Hoá đến Bình Thuận Nếu mực nước biển dâng 80 cm có khoảng 1,21% diện tích các tỉnh ven biển miễn Trung từ Thanh Hoá đến Bình Thuận có nguy cơ ngập. Trong đó, tỉnh Thừa Thiên Huế có nguy cơ ngập cao nhất (4,51%). Nếu mực nước biển dâng 100 cm, toàn khu vực ven biển miền Trung nguy cơ ngập khoảng 1,53% diện tích. Thừa Thiên Huế là tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất khoảng 5,49%. 3. Đối với Thành phố Hồ Chí Minh Nếu mực nước biến dâng 80 cm thì khoảng 15,21% diện tích Thành phố Hổ Chí Minh có nguy cơ bị ngập. Nếu mực nước biến dâng 100 cm khoảng 17,15% điện tích thành phố có nguy cơ bị ngập. Trong đó, quận Bình Tân, thành phố Thủ Đức có nguy cơ ngập cao nhất, tương ứng 80,35% và 61,47%. 4. Đối với khu vực đồng bằng sông Cửu Long Nếu mực nước biển dâng 80 cm, sẽ có khoảng 31,94% diện tích có nguy cơ bị ngập. Trong đó, các tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất là Cà Mau (64,42%) và Kiên Giang (66,16%). Nếu mực nước biển dâng 100 cm sẽ có khoảng 47,29% diện tích đồng bằng sông Cửu Long có nguy cơ ngập, cao nhất là tỉnh Cà Mau khoảng 79,62%. Trả lời câu hỏi mở rộng VÍ DỤ VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI THUỶ VĂN Ở KON TUM - Tổng lượng mưa năm trung bình 15 năm ở khu vực Thành phố Kon Tum và huyện Sa Thầy, Đăk Hà tăng đáng kể. Ở những khu vực là nguồn sinh thủy chính cho các con sông lớn của Kon Tum, tổng lượng mưa năm đang có xu thế giảm dần. Nguồn sinh thủy bị thiếu hụt kết hợp với khả năng điều tiết tự nhiên của lưu vực giảm dần đã khiến cho nhiều con sông, suối trở nên cạn kiệt sâu hơn trong mùa khô. - Năm 2013, diễn biến thủy văn trong các tháng đầu năm đang diễn ra bất thường. Những tháng đầu năm, Kon Tum đã gồng mình chống hạn do thiếu hụt lượng mưa từ năm 2012 dẫn đến khan hiếm nguồn nước trong mùa khô 2012-2013. |
Hoạt động 3: Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV gợi mở, dẫn dắt HS (sử dụng phương pháp đàm thoại): + Biến đổi khí hậu tác động mạnh mẽ đến đời sống và sản xuất, đe dọa sự phát triển bền vững. + Để ứng phó với biến đổi khí hậu, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu. - GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác Hình 8.1, Hình 8.2, thông tin trong mục 3 SGK tr.132, 133 và hoàn thành Sơ đồ tư duy (trên giấy A0): Nêu một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. - GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh, video về các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu. (Đính kèm phía dưới Hoạt động 3).
| 3. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu Sơ đồ tư duy giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đính kèm phía dưới Hoạt động 3. |
HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CÁC GIẢI PHÁP GIẢM NHẸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: