Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ CHUNG 1: VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long với nội dung chủ đề.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ bí mật”.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ Có 8 ô chữ hàng ngang tương ứng với 8 câu hỏi.
+ HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi để mở ô chữ hàng ngang.
+ Sau khi mở được từ 5 ô chữ hàng ngang trở lên, HS có quyền đoán ô chữ hàng dọc.
STT | Câu hỏi | Hình ảnh |
1 | Sông gì có cảng Nhà Rồng? | |
2 | Tiễn người đi giữa biên cương Dòng sông những nhớ cùng thương trùng trùng. Là sông gì? | |
3 | Sông gì nức tiếng giàu sang? | |
4 | Sông gì mang tên một loại sắc màu? | |
5 | Sông gì đẹp tựa bức tranh Cố đô soi bóng tên thành nhạc, thơ? | |
6 | Sông gì nước chảy đua chen hai dòng? | |
7 | Sông gì ngàn thuở lẫy lừng Bình Nguyên diệt Hán chảy cùng sử xanh? | |
8 | Sông gì thường gọi chín rồng? |
- GV trình chiếu hình ảnh sông Hồng sau khi mở được ô chữ hàng dọc:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xung phong lựa chọn ô chữ, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi để mở ô chữ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên HS lựa chọn ô chữ và trả lời.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đưa ra đáp án khác (nếu câu trả lời của HS trước chưa đúng).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Ô chữ chủ đề: SÔNG HỒNG
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Cửu Long đã bồi đắp nên hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta. Vậy hai châu thổ ấy được hình thành và phát triển như thế nào? Con người đã khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của các dòng sông chính trên châu thổ ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
Hoạt động 1: Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng. Chế độ nước sông Hồng
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng.
- Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính của hệ thống sông Hồng.
+ Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng.
+ Mô tả chế độ nước của sông Hồng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin trong mục 1.a, hình 1.1 SGK tr.157, 158 và hoàn thành nội dung Phiếu học tập số 1: Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- GV trình chiếu hình ảnh cho HS quan sát và yêu cầu HS xác định vị trí, phạm vi, miêu tả hình dạng, địa hình của châu thổ sông Hồng (HS có thể quan sát trong SGK tr.103). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo cặp đôi, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm trình bày (GV gọi ngẫu nhiên đại diện 1 – 2 nhóm nhận xét). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Châu thổ sông Hồng là một trong những vùng kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước, đây là vùng có vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào và mặt bằng dân trí cao. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 1. Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng. Chế độ nước sông Hồng 1.a. Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1 - Hoạt động 1. | ||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
| |||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Chế độ nước sông Hồng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin trong mục 1.b, hình 1.2 SGK tr.158, 159, kết hợp với kiến thức đã học về hệ thống sông Hồng ở bài 6 phần Địa lí để trả lời câu hỏi: Mô tả chế độ nước của sông Hồng. - GV hướng dẫn, giới thiệu để HS biết cách đọc biểu đồ: + Trục tung biểu hiện lưu lượng nước (m3/s). + Trục hoành biểu hiện cho 12 tháng. + Đường biểu diễn màu xanh là lưu lượng nước trung bình các tháng. + Đường biểu diễn màu đỏ là lưu lượng nước trung bình năm. - GV gợi ý cho HS: + 3 tháng liên tục trở lên có lưu lượng nước trung bình tháng cao hơn lưu lượng nước trung bình năm là mùa lũ (đường biểu diễn màu xanh nằm trên đường biểu diễn màu đỏ). + 3 tháng liên tục trở lên có lưu lượng nước trung bình tháng thấp hơn lưu lượng nước trung bình năm là mùa cạn (đường biểu diễn màu xanh nằm dưới đường biểu diễn màu đỏ). - GV cung cấp thêm hình ảnh, video liên quan đến chế độ nước sông Hồng để HS quan sát (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2 – Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Chế độ nước sông Hồng được chia thành hai mùa rõ rệt, thay đổi theo mùa với một mùa lũ và một mùa cạn, tương ứng với mùa mưa và mùa khô. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1.b. Chế độ nước sông Hồng - Chế độ nước sông Hồng: tương đối đơn giản, trong năm có một mùa lũ và một mùa cạn rõ rệt. + Mùa lũ: 5 tháng (tháng 6 – tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm với các đợt lũ lên nhanh và đột ngột. + Mùa cạn: 7 tháng (tháng 11 – tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 25% lưu lượng dòng chảy cả năm, mực nước sông hạ thấp rõ rệt. - Xây dựng hệ thống hồ chứa nước => chế độ nước sông Hồng được điều hòa hơn. | ||||||||||||
HÌNH ẢNH, VIDEO LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG
|
Hoạt động 2: Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long. Chế độ nước sông Cửu Long
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long.
- Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính của hệ thống sông Cửu Long.
+ Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long.
+ Mô tả chế độ nước của sông Cửu Long.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin trong mục 2.a, hình 1.3 SGK tr.159, 160 và hoàn thành nội dung Phiếu học tập số 2: Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long. Hình 1.3. Một phần châu thổ sông Cửu Long PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- GV trình chiếu hình ảnh cho HS quan sát và yêu cầu HS xác định vị trí, phạm vi, miêu tả hình dạng, địa hình của châu thổ sông Cửu Long (HS có thể quan sát trong SGK tr.104). Lược đồ địa hình đồng bằng sông Cửu Long Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo cặp đôi, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 2. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 2. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm trình bày (GV gọi ngẫu nhiên đại diện 1 – 2 nhóm nhận xét). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hệ thống sông Mê Công là một trong những hệ thống sông lớn ở châu Á và thế giới. Việc khai khẩn đồng bằng nơi đây gắn liền với quá trình con người thích ứng với tự nhiên. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 2. Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long. Chế độ nước sông Cửu Long 2.a. Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long Kết quả Phiếu học tập số 2 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1 - Hoạt động 2. | ||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
| |||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Chế độ nước sông Cửu Long (Mê Công) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin trong mục 2.b, hình 1.4 SGK tr.160, kết hợp với kiến thức đã học về hệ thống sông Cửu Long ở bài 6 phần Địa lí để trả lời câu hỏi: Mô tả chế độ nước của sông Cửu Long. - GV cung cấp thêm hình ảnh, video liên quan đến chế độ nước sông Cửu Long để HS quan sát (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2 – Hoạt động 2). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Ở châu thổ sông Hồng, vì diện tích nhỏ hẹp, nước lên nhanh và đột ngột, lưu lượng chủ yếu được cung cấp trong vùng do lượng mưa lớn. Ở châu thổ sông Cửu Long, lũ lên chậm vì diện tích rộng lớn lại không có vật cản, nước dâng từ từ ở tất cả vùng. Chế độ nước ở châu thổ sông Cửu Long điều hòa hơn sông Hồng. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2.b. Chế độ nước sông Cửu Long (Mê Công) - Chế độ nước sông Cửu Long: đơn giản, điều hòa, chia thành 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn. + Mùa lũ: 5 tháng (tháng 7 – tháng 11), chiếm khoảng 80% lưu lượng dòng chảy cả năm, khi lũ lên và rút đều chậm. + Mùa cạn: 7 tháng (tháng 12 – tháng 6 năm sau), chiếm khoảng 20% lưu lượng dòng chảy cả năm. - Vùng hạ lưu châu thổ: chịu tác động mạnh của chế độ thủy triều. | ||||||||||||
HÌNH ẢNH, VIDEO LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG CỬU LONG
|
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: