Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trình bày được:
- Năng lực chung:
- Năng lực hóa học:
+ Link: https://www.youtube.com/watch?v=Iz8ZLjaENH0.
Link: https://www.youtube.com/watch?v=qeyEE_v1bh0.
+ Tinh thể kim cương: + Tinh thể than chì:
+ Tinh thể kim loại: + Tinh thể muối ăn
+ Tinh thể nước đá
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh xem video:
https://www.youtube.com/watch?v=Iz8ZLjaENH0
- Đặt ra câu hỏi: Nguyên tử Sodium và Fluorine muốn đạt được cấu hình electron bền vững như Neon thì chúng phải làm thế nào và trong phân tử sodium fluoride hình thành liên kết gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa trên video, đưa ra dự đoán của bản thân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Bài 10: Liên kết ion
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm liên kết ion và sự hình thành liên kết ion
a, Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được sự hình thành anion, cation từ đó nêu được khái niệm về liên kết ion, sự hình thành liên kết ion.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Giao nhiệm vụ học tập: GVsử dụng kĩ thuật mảnh ghép chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ sau: - Nhiệm vụ 1 (4 phút): Tìm hiểu theo nhóm chuyên gia + Nhóm 1,3: nghiên cứu phiếu học tập nhóm A. + Nhóm 2,4: nghiên cứu phiếu học tập nhóm B. - Nhiệm vụ 2 (4 phút): Tạo nhóm mảnh ghép (nhóm mới), trao đổi với bạn về kiến thức mình đã tìm hiểu ở nhóm chuyên gia, tiếp nhận và ghi lại kiến thức của bạn. - Nhiệm vụ 3(5 phút): Cùng nhóm mảnh ghép tìm hiểu kiến thức mới.
GV yêu cầu nhóm 1, 2 thảo luận và nêu kết luận về: - Quá trình hình thành các ion âm - Quá trình hình thành các ion dương. - Khái niệm liên kết ion. - Nêu các giai đoạn hình thành liên kết ion. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV gọi các nhóm nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức. | Nhóm A 1.1. Nguyên tử F (Z = 9) a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử F là 7. b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử F phải nhận 1 electron. c) Sau khi nhận 1 electron, nguyên tử F sẽ trở thành anion. Cấu hình e của ion đó: 1s22s22p6 1.2. (m = 1,2) 1.3. Cấu hình electron của ion F-, O2-, S2- giống cấu hình electron của khí hiếm gần nó nhất. Nhóm B 1.1. Nguyên tử Na (Z = 11) a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là 1. b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử Na phải nhường 1 electron. c) Sau khi nhường electron, nguyên tử Na sẽ trở thành cation. Cấu hình e của ion đó: 1s22s22p6 1.2. (n=1,2,3) 1.3. Cấu hình electron của ion Na+, Mg2+, Al3+, K+ giống cấu hình electron của khí hiếm gần nó nhất. Nhóm mảnh ghép 3.1. Na: 1s22s22p63s1 Na ® Na+ + 1e Cl: 1s22s22p63s23p5 Cl + 1e ® Cl- Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Na+ + Cl– ® NaCl 3.2. - Ion đơn nguyên tử: Na+, F-, Al3+, O2−, S2−. - Ion đa nguyên tử: SO42−, OH-. 3.3. * Phân tử CaO Ca: 1s22s22p63s23p64s2 Ca ® Ca2+ + 2e Cl: 1s22s22p63s23p5 2Cl + 2.1e ® 2Cl- Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Ca2+ + 2Cl- ® CaCl2 Kết luận: - Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận thêm electron để trở thành ion âm hay anion (có cấu hình electron giống khí hiếm). Tổng quát: - Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để trở thành ion dương hay cation (có cấu hình electron giống khí hiếm). Tổng quát: + Các ion có cấu tạo từ một nguyên tử là các ion đơn nguyên tử. + Các ion có cấu tạo từ 2 hay nhiều nguyên tử trở lên là các ion đa nguyên tử. - Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Sự hình thành liên kết ion: + Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình kim loại nhường electron và phi kim nhận electron theo quy tắc octet. + Giai đoạn 2: Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng 0. Na+ + Cl– ® NaCl - Chú ý: Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. |
------------ Còn tiếp --------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác