Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu, 1 nhóm từ 12-14 HS, đặt tên nhóm (nhóm chuyên sâu 1, 2, 3), lập danh sách nhóm, lấy số thứ tự cho từng thành viên, hoàn thành phiếu chuyên sâu. + Sau khi các nhóm chuyên sâu hoạt động, những học sinh của các nhóm chuyên sâu có cùng số thứ tự ghép thành nhóm mảnh ghép, hoàn thành phiếu mảnh ghép 1. Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu chuyên sâu 1, 2, 3 và phiếu mảnh ghép 1. PHIẾU CHUYÊN SÂU 1 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử H (Z = 1) .……………………………………… 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử H. Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của H (mỗi một electron là một dấu chấm). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất là He 1s2 thì H còn thiếu bao nhiêu electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử H2? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
PHIẾU CHUYÊN SÂU 2 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử O (Z = 8) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử O? Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của O (mỗi một electron là một dấu chấm) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất thì O còn thiếu bao nhiêu electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử O2? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
PHIẾU CHUYÊN SÂU 3 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử N? Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của N (mỗi một electron là một dấu chấm) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó thì N còn thiếu bao nhiêu electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử N2? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
PHIẾU MẢNH GHÉP 1 | | H2 | O2 | N2 | Cl2 | Công thức electron | | | | | CTCT | | | | | Số liên kết giữa hai nguyên tử. | | | | | Khái niệm liên kết cộng hóa trị | | Khái niệm liên kết cộng hóa trị không cực | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Liên kết cộng hóa trị PHIẾU CHUYÊN SÂU 1 1. 1s1 2. H có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng: H· 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất là He 1s2 thì H còn thiếu 1 electron. Nguyên tử H có 1 electron lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất; mỗi nguyên tử góp chung 1 electron để tạo nên 1 cặp eletron dùng chung cho cả 2 nguyên tử. => Liên kết cộng hóa trị: Liên kết đơn |
PHIẾU CHUYÊN SÂU 2 1. 1s22s22p4 . 2. O có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng: 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất thì O còn thiếu 2 electron. - Sự hình thành liên kết trong phân tử O2: Nguyên tử O có 4 electron lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất; mỗi nguyên tử góp chung 2 electron để tạo nên 2 cặp eletron dùng chung cho cả 2 nguyên tử. => Liên kết cộng hóa trị: Liên kết đôi |
PHIẾU CHUYÊN SÂU 3 1. 1s22s22p3 2. N có 5 electron ở lớp vỏ ngoài cùng: : 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó thì N còn 3 electron. Sự hình thành liên kết trong phân tử N2 : Nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất; mỗi nguyên tử góp chung 3 electron để tạo nên 3 cặp eletron dùng chung cho cả 2 nguyên tử. => Liên kết cộng hóa trị: Liên kết 3 |
PHIẾU MẢNH GHÉP 1 | | H2 | O2 | N2 | Cl2 | Công thức electron | H:H | O::O | N:::N | Cl:Cl | CTCT | H-H | O=O | N≡N | Cl-Cl | Số liên kết giữa hai nguyên tử. | 1 | 2 | 3 | 1 | Khái niệm liên kết cộng hóa trị | Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. | Khái niệm liên kết cộng hóa trị không cực | Liên kết cộng hóa trị không phân cực: các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. |
|