Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chi HS làm việc cá nhân, điền các thông tin vào phiếu KWL. GV có thể giao nhiệm vụ này cho HS làm trước ở nhà, điền phiếu KWL theo nội dung: Hãy nêu những điều em đã biết về nguyên tố hóa học (Nguyên tố hóa học là gì? Nhìn vào một ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta biết những điều gì?...)
Bảng KWL:
K Những điều em đã biết (Know) | W Những điều em muốn biết (Want) | L Những điều em đã học được ( Learned) |
|
|
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để trả lời cho những điều các em muốn biết về nguyên tố, ta cùng tìm hiểu: Bài 3. Nguyên tố hóa học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 sử dụng kết quả của phiếu KWL, đọc thông tin trong sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Nguyên tố hóa học là gì? + Quan sát hình 3.2, so sánh về cấu tạo của 3 nguyên tử H. + Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 16.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 sử dụng kết quả của phiếu KWL, đọc thông tin trong sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Số hiệu nguyên tử là gì? Kí hiệu là gì? + Số khối là gì? Nêu công thức tính số khối. + Kí hiệu nguyên tử được viết như thế nào? Kí hiệu nguyên tử có ý nghĩa gì? Cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trả lời luyện tập 1, 2, 3 vầ câu hỏi 2 sgk trang 17 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Nguyên tố hóa học 1. Khái niệm nguyên tố hóa học - Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton. - So sánh: · Giống: đều có 1 proton và 1 electron trong nguyên tử · Khác: - Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 16: Ion Li+ có 3 proton trong hạt nhân.
2. Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử - Số proton trong mỗi hạt nhân nguyên tử được gọi là số hiệu nguyên tử, kí hiệu là Z. - Số khối là tổng số proton (Z) và neutron (N) trong một hạt nhân nguyên tử , kí hiệu là A Công thức: A= Z+N - Kí hiệu nguyên tử: Ý nghĩa: cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử Z và số khối A Ví dụ hình 3.4
- Trả lời luyện tập 1 sgk trang 17: Phân tử S8 có 128 electron => S có 128:8 = 16 (electron) => p =e = 16 Vậy số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là 16. - Trả lời luyện tập 2 sgk trang 17: Khối lượng gần đúng của nguyên tử này: Z.1 + Z.0,00055 + N.1 = Z + N (amu) Số khối của nguyên tử này: Z + N Khối lượng gần đúng theo amu xấp xỉ bằng số khối của nguyên tử. - Trả lời câu luyện tập 3 sgk trang 17:
- Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 17: Kí hiệu là: |
------------- còn tiếp ---------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn