Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5. LỚP, PHÂN LỚP VÀ CẤU HÌNH ELECTRON
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
Đáp án: - Trong hình 5.1 có He (Z = 2) và Li (Z > 2), ta thấy lớp K của 2 nguyên tử này đều có 2 electron ⇒ số electron tối đa ở lớp K của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z ≥ 2 là 2.
- Thứ tự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử: Các electron sẽ được phân bố lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài. Mỗi lớp có số electron đối đa xác định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ 2 có tối đa 8 electron,…
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lớp và phân lớp electron
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, huy động kiến thức kĩ năng đã học và kết hợp thông tin trong sgk, yêu cầu HS thảo luận trả lời phiếu học tập số 1:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, huy động kiến thức kĩ năng đã học và kết hợp thông tin trong sgk, yêu cầu HS thảo luận trả lời phiếu học tập số 2:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Lớp và phân lớp electron 1. Lớp electron (1) Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp và phân lớp dựa theo yêu tố năng lượng của chúng. (2) Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau. (3) · Lớp K n=1 có 1 AO với số electron tối đa là 2 · Lớp L n=2 có 4 AO với số electron tối đa là 8 · Lớp M n=3 có 9 AO với số electron tối đa là 9 · Lớp N có n=4 có 32 AO với số electron tối đa là 32 => Nhận xét: Lớp AO thứ n có n2 AO Lớp thứ n có tối đa 2n2AO (4) Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 26: Vì mỗi AO có tối đa 2 electron nên số AO luôn bằng 1 nửa số electron tối đa thuộc lớp đó. (5) Trả lời câu luyện tập 1 sgk trang 27: Số hiệu nguyên tử (Z) = số electron ⇒ Nitrogen có 7 electron được phân bố vào 2 lớp: + Lớp thứ nhất chứa 2 electron, phân bố vào 1 AO. + Lớp thứ hai chứa 5 electron, phân bố vào 4 AO. Như vậy lớp ngoài cùng của nitrogen chứa 5 electron, phân bố vào 4 AO. 2. Phân lớp electron (6) Mỗi lớp electron (trừ lớp thứ nhất) được chia thành các phân lớp theo nguyên tắc: Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. - Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 27: Các ô (1), (2), (3), (4) trong hình liên hệ với số phân lớp electron trong một lớp electron. Lớp K, n =1 có 1 phân lớp, Lớp L, n = 2 có 2 phân lớp, Lớp M, n = 3 có 3 phân lớp, Lớp N, n = 4 có 4 phân lớp. (7) Lớp electron thứ n có n phân lớp và được kí hiệu lần lượt là ns, np, nd, nf,... Cụ thể: · Lớp K, n= 1: có 1 phân lớp, được kí hiệu là 1s. · Lớp L, n=2: có 2 phân lớp được kí hiệu là 2s và 2p. · Lớp M, n=3: có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p, 3d. - Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 27: Lớp electron thứ tư (n = 4) có 4 phân lớp. Kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f. (8) Số lượng AO trong mỗi phân lớp: · Phân lớp ns chỉ có 1 AO · Phân lớp np có 3 AO · Phân lớp nd có 5 AO · Phân lớp nf có 7 AO. - Trả lời câu hỏi 4 sgk trang 27: Vì mỗi AO chứa 2 electron nên ta có:
(9) Số electron trong mỗi phân lớp được biểu diễn bằng chỉ số phía trên, bên trái kí hiệu phân lớp. Phân lớp nào đã có tối đa electron thì được gọi là phân lớp bão hòa. (10) 3p6, 4s2, 5d10, 6f14. |
------------- Còn tiếp --------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn