Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, điền các thông tin vào phiếu KWL, GV có thể giao nhiệm vụ này cho HS làm trước ở nhà, điền phiếu KWL theo nội dung: Hãy nêu những điều em đã biết về cấu tạo nguyên tử (Tên và vị trí của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, điện tích của hạt nhân nguyên tử, khối lượng nguyên tử, sự chuyển động của electron trong nguyên tử,…)
K Những điều em đã biết (Know) | W Những điều em muốn biết (Want) | L Những điều em đã học được ( Learned) |
|
|
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và hoàn thành cột K, W trong phiếu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để trả lời cho những điều các em muốn biết về nguyên tử, ta cùng tìm hiểu: bài 2. Thành phần của nguyên tử.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cấu trúc của nguyên tử.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trình bày thông tin theo nội dung sau có kết hợp những điều em đã biết về nguyên tử ở môn KHTN và đọc thông tin trong sgk: + Nguyên tử là gì? + Ba loại hạt cơ bản là những loại hạt nào? Kí hiệu của các loại hạt là gì? + Nêu đơn vị của khối lượng và điện tích hạt cơ bản. + Nêu khối lượng và điện tích của các hạt cơ bản.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 1 sgk trang 11.
- GV yêu cầu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu luyện tập 1, 2 sgk trang 12.
- GV yêu cầu HS nêu cấu trúc của nguyên tử (đã học ở KHTN) và trả lời luyện tập 3 và câu hỏi 2 sgk trang 12. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Thành phần cấu tạo nguyên tử. 1. Thành phần nguyên tử. + Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện. + Ba loại hạt cơ bản là: · Proton kí hiệu là p · Neutron kí hiệu là n · Electron kí hiệu là e. + Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu 1amu = 1,6605.10-27Kg + Đơn vị của điện tích các hạt cơ bản là e0 (điện tíc nguyên tố). 1e0 = 1,602.10-19C - Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 11: Các nguyên tử trung hòa về điện, mà mỗi proton mang điện tích +1, mỗi electron mang điện tích – 1. Nên số proton và số electron luôn bằng nhau. - Trả lời câu vận dụng 1 sgk trang 12: Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron số lần là 1 : 0,00055 = 1818 lần. - Trả lời câu vận dụng 2 sgk trang 12: Số hạt proton để có tổng khối lượng bằng 1 gam là 0.001 : (1,6605.10-27) ≈ 6.1023 (hạt). 2. Cấu trúc của nguyên tử - Nguyên tử gồm lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt electron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và neutron. - Trả lời câu vận dụng 3 sgk trang 12: Đáp án A - Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 12: Bảng so sánh sự khác nhau về thành phần nguyên tử của hydrogen và berylium
|
------------- Còn tiếp ------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn