Soạn mới giáo án Khoa học 4 KNTT bài 25: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng

Soạn mới Giáo án khoa học 4 KNTT bài Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 25: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG

(3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS:

  • Nêu được tên, dấu hiệu chính và nguyên nhân của một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
  • Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Nêu được tên, dấu hiệu chính, nguyên nhân của một số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  2. 1. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Tranh ảnh trong SGK.
  • Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
  • Bảng theo dõi Hoạt động vận động trong ba ngày.
  1. Đối với học sinh:
  • SGK.
  • VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khuyến khích sự chia sẻ những hiểu biết về bệnh béo phì (thừa chất dinh dưỡng) hoặc còi xương (thiếu chất dinh dưỡng).

b. Cách thức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi: Hãy nói những điều em biết về bệnh do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng.

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

- GV nhận xét chung, không chốt đúng sai

mà dẫn dắt vào bài học: Vậy liệu câu trả lời của các bạn có đúng hay không, còn nguyên nhân nào dẫn đến các bệnh liên quan về dinh dưỡng nữa,… tất cả sẽ có câu trả lời trong bài học hôm nay – Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Bệnh thừa cân béo phì

a. Mục tiêu: HS nêu được biểu hiện bên ngoài của người mắc bệnh thừa cân béo phì, nguyên nhân gây bệnh và các việc cần làm để phòng tránh bệnh thừa cân béo phì.

b. Cách tiến hành:

* HĐ 1.1

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:

+ Hình nào thể hiện người thừa cân béo phì. Vì sao em biết?

+ Những ai có thể mắc bệnh thừa cân béo phì?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.

- GV giải thích thêm: người được coi là béo phì khi thừa cân nặng tính theo chiều cao, kèm theo những dấu hiệu về lớp mỡ tại một số vị trí nhất định trên cơ thể; một số trẻ em có chiều cao vượt trội so với chiều cao chuẩn thì cân nặng cũng sẽ theo đó nhiều hơn, tuy nhiên chưa chắc đã phải bệnh thừa cân béo phì, nếu không kèm theo các dấu hiệu về lớp mỡ.

* HĐ 1.2

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Cho biết thói quen ăn uống, vận động như thế nào có thể dẫn đến bệnh thừa cân béo phì.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).

* HĐ 1.3

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Theo em cần làm gì để phòng tránh bệnh thừa cân béo phì?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

- GV đặt câu hỏi tổng kết: Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh thừa cân béo phì?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?”.

- GV yêu cầu HS:

+ Chia sẻ ích lợi của chế độ dinh dưỡng và vận động hợp lí với sự phát triển vượt trội, tích cực của trẻ em.

+ Liên hệ chế độ sinh hoạt khoa học ở trường của HS: khẩu phần ăn trưa (ăn sáng, nếu có), thời gian ngồi tĩnh tại giữa các tiết học, HS có hoạt động ở một số thời điểm trong ngày.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ. Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS xung phong chia sẻ.

- GV tổ chức cho HS xây dựng kế hoạch theo dõi hoạt động vận động hằng ngày theo mẫu (được đính kèm ở cuối bài).

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong chia sẻ kế hoạch. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV tuyên dương các HS có tinh thần xung phong, nhận xét bảng kế hoạch hoạt động của HS (nếu cần).

- GV tổ chức cho HS chia sẻ với bạn một số thói quen ăn uống, vận động mà HS cần thay đổi để phòng tránh bệnh thừa cân béo phì.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

- GV nhận xét, đưa ra góp ý (nếu cần).

Hoạt động 2: Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt

a. Mục tiêu: HS nêu được biểu hiện bên ngoài của người mắc bệnh suy dinh dưỡng thấp còi và bệnh thiếu máu thiếu sắt; liệt kê được các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai bệnh trên và các việc cần làm để phòng tránh.

b. Cách tiến hành:

* HĐ 2.1

- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 đến hình 5.

- GV đặt câu hỏi:

+ Bạn trong hình có thể mắc bệnh gì?

+ Nêu tên và một số dấu hiệu của bệnh đó.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

* HĐ 2.2

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin trong SGK (mục 2.2 trang 96) và cho biết nguyên nhân nào dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đưa ra đáp án:

+ Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi: chế độ ăn uống không cân đối, không khoa học nên dẫn đến thiếu chất dinh dưỡng cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể, lâu ngày cơ thể bị bệnh.

+ Bệnh thiếu máu thiếu sắt: cơ thể mắc một số bệnh liên quan đến cơ quan tiêu hóa, hô hấp khiến cơ thể mệt mỏi, yếu, không hấp thu được các chất dinh dưỡng từ thức ăn, lâu ngày cơ thể bị bệnh.

* HĐ 2.3

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Theo em cần làm gì để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).

- GV đặt câu hỏi: Trong các thông tin về nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, nguyên nhân nào liên quan đến chế độ ăn uống?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 và hình 7.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Việc làm nào nên làm hoặc không nên làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt. Vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời:

+ Bệnh béo phì do ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm và cơ thể ít vận động.

+ Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi do ăn thiếu các chất dinh dưỡng.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Hình 1b, c, d thể hiện người thừa cân béo phì; ta dựa vào đặc điểm về lớp mỡ trên cơ thể và cân nặng của những người trong hình.

+ Tất cả mọi người đều có thể mắc bệnh này.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời: Một số nguyên nhân dẫn đến bệnh thừa cân béo phì là

+ Thói quen (thường xuyên) ăn nhiều thức ăn hơn tiêu chuẩn dành cho mỗi khẩu phần (quá thừa chất bột đường, chất đạm và chất béo).

+ Ăn buổi tối trước khi đi ngủ; ăn đồ ăn nhanh, uống nước ngọt có ga.

+ Thói quen ít vận động, thường xuyên ngồi tĩnh tại.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời:

+ Hạn chế tiêu thụ thực phẩm không lành mạnh (thức ăn nhanh, nước ngọt có ga,...).

+ Tham gia các hoạt động thể dục thể thao.

+ Có chế độ ăn uống lành mạnh, tuân theo Tháp dinh dưỡng.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời: Nguyên nhân dẫn đến bệnh thừa cân, béo phì do chế độ ăn không hợp lí: thừa về lượng, chất dinh dưỡng chưa đảm bảo, thời gian ăn uống chưa khoa học, ít vận động cơ thể.

 - HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ:

+ Chế độ dinh dưỡng và vận động có vai trò quan trọng với sự phát triển chiều cao cơ thể. Vận động cơ bắp giúp xương tăng cường hấp thụ can-xi từ thức ăn hằng ngày để xương dài ra, chắc chắn hơn.

+ Khẩu phần ăn trưa đầy đủ 4 nhóm chất

dinh dưỡng; có các hoạt động thể dục giữa

giờ.

- HS lắng nghe, phát huy.

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

- HS chia sẻ. (Gợi ý trả lời được đính kèm ở cuối bài)

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS chia sẻ:

+ Hạn chế ăn đồ chiên, rán, thức ăn nhanh, nước ngọt có ga,…

+ Vận động thích hợp sau khi ăn.

+ Không dành quá nhiều thời gian để ngồi tĩnh tại.

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời:

+ Hình số 3, bạn có thể mắc bệnh suy dinh dưỡng thấp còi. Bạn có dấu hiệu thấp và nhẹ cân hơn tiêu chuẩn của các bạn khác cùng lứa tuổi.

+ Hình số 4, 5, bạn có thể mắc bệnh thiếu máu thiếu sắt do bạn có biểu hiện mệt, chóng mặt, da xanh, thiếu tập trung khi học tập.

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời: Một số việc cần làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt là

+ Ăn đa dạng, ăn đủ nhóm chất dinh dưỡng;

nếu cơ thể mắc bệnh cần chữa kịp thời, dứt

điểm.

+ Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, đặc biệt là bổ sung thức ăn giàu chất sắt trong giai đoạn dậy thì.

- HS lắng nghe, chữa bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời:

+ Chế độ ăn thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, không đủ cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể.

+ Chế độ ăn thiếu những thức ăn giàu chất sắt như thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng,...

+ Cơ thể trong giai đoạn tăng nhu cầu về chất sắt như giai đoạn trẻ em tuổi dậy thì, phụ nữ có thai,... nhưng không được cung cấp đủ.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời:

+ Việc ở hình 6 nên làm vì rửa tay trước khi ăn phòng tránh nhiễm giun, tiêu chảy.

+ Việc ở hình 7 không nên làm vì bạn ăn không đủ sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng (bột đường).

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

Soạn mới giáo án Khoa học 4 KNTT bài 25: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với Toán, Văn:

  • Word: 300k/kì - 350k/cả năm
  • Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 550k/kì - 650k/cả năm

Với các môn còn lại:

  • Word: 200k/kì - 250k/cả năm
  • Powerpoint: 250k/kì - 300k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm

LƯU Ý:

  • Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí:
    • Word 5 môn GVCN: 800k/cả năm
    • Powerpoint 5 môn GVCN: 1000k/cả năm
    • Word +Powerpoint 5 môn GVCN: 1600k/cả năm

=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án khoa học 4 KNTT mới, soạn giáo án khoa học 4 mới kết nối bài Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng, giáo án soạn mới khoa học 4 kết nối

Soạn mới giáo án khoa học 4 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay