Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 13: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt: Trong bài trước các em đã biết khái niệm CSDL. Đã có khá nhiều mô hình CSDL khác nhau. Từ những năm 1970, Edgar Frank Codd (1923 – 2003) đã đề xuất mô hình CSDL quan hệ. Mô hình này nhanh chóng trở thành mô hình được dùng phổ biến nhất, nó xuất hiện trong hầu khắp các ứng dụng quản lí, kể cả trong các ứng dụng thư tín điện tử, mạng xã hội…
Trong phần Vận dụng của Bài 12, khi tìm kiếm trên Internet, các em có thể để ý thấy những hệ QTCSDL thông dụng.
Nếu để ý ở cột Database Model (mô hình CSDL), ta có thể thấy đa số là mô hình Relational (mô hình quan hệ).
- GV đặt câu hỏi: Vậy mô hình CSDL quan hệ là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV mời đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:
Mô hình CSDL quan hệ là mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính giống nhau, có thể có quan hệ với nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới – Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một CSDL thông tin âm nhạc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Hình 13.1. CSDL âm nhạc (SGK – tr64), yêu cầu HS đọc Hoạt động 1 – Tìm hiểu về một CSDL thông tin âm nhạc: Và dẫn dắt: Một CSDL các bản nhạc được tổ chức như Hình 13.1, gồm: + Danh sách tên nhạc sĩ với mã Aid. + Danh sách tên ca sĩ với mã Sid. + Danh sách bản nhạc với tên bản nhạc, mã nhạc sĩ và mã Mid (định danh bản nhạc) + Danh sách bản thu âm, gồm mã bản nhạc và mã ca sĩ. - GV đặt câu hỏi: + Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc “Trường ca sông Lô” là ai? Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc “Xa khơi” là ai? + Bản thu âm (Hình 13.1d) tương ứng với dòng 0005 TN là bản nhạc nào, do ca sĩ nào thể hiện? - GV gợi ý qua các câu hỏi để HS trả lời. Ví dụ: + Hỏi: Tên bản nhạc “Trường ca sông Lô” có hình nào? + Trả lời: Có trong hình 13.1c. (Bản nhạc), Cột TenBN. + Hỏi: Ở hình 13.1c còn có những thông tin nào khác liên quan đến “Trường ca Sông Lô”? + Trả lời: Aid = 2, Mid = 0002 … - GV yêu cầu HS quan sát hình 13.2 và thảo luận nhóm đôi, nêu nhận xét về mối quan hệ giữa bảng Bản nhạc và bảng Nhạc sĩ; bảng Bản thu âm và bảng Bản nhạc. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Bảng Bản nhạc và bảng Nhạc sĩ có cùng cột nào? Suy ra, chúng có quan hệ với nhau qua thuộc tính nào? + Bảng Bản thu âm và bảng Bản nhạc có cùng cột nào? Suy ra, chúng có quan hệ với nhau qua thuộc tính nào? → GV chốt lại: CSDL quan hệ là CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng có quan hệ với nhau. - GV cho HS đọc và trả lời Câu hỏi SGK trang 65: + Câu 1: Hãy chỉ ra các cột của bảng Bản nhạc. + Câu 2: Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS lắng nghe GV hướng dẫn kiến thức mới. - HS quan sát các bảng và hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu. - HS làm cá nhân, trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong phát biểu, trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV đánh giá, tổng quát lại kiến thức. | 1. Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ - CSDL quan hệ là CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng có quan hệ với nhau. - Câu hỏi: - Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc “Trường ca sông Lô” là nhạc sĩ Văn Cao. Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc “Xa khơi” là nhạc sĩ Nguyễn Tài Tuệ. - Bản thu âm (Hình 13.1d) tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm của bản nhạc Việt Nam quê hương tôi, do ca sĩ Quốc Hương thể hiện. - Bảng Bản nhạc và bảng Nhạc sĩ có chung thuộc tính Aid. - Bảng Bản thu âm và bảng Bản nhạc có chung thuộc tính Mid. Câu 1: Các cột của bảng Bản nhạc là: Mid, Aid, TenBN. Câu 2: Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính là: Sid. |
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trang 65, 66, 67, 68, hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện nhiệm vụ: + Mục a: ● Nêu khái niệm bản ghi và trường. ● Xác định bản ghi và trường của bảng Ca sĩ. GV giới thiệu: ● Mỗi hàng là một bản ghi chép dữ liệu cho một đối tượng, gồm một bộ giá trị ghi trong các trường tương ứng với các thuộc tính của đối tượng. ● Hiện nay, nhiều tài liệu dùng thuật ngữ dòng (row) và cột (column). + Mục b: Nêu khái niệm khóa và khóa chính. + Mục c: Nêu khái niệm khóa ngoài. + Mục d: ● Nêu khái niêm liên kết dữ liệu. ● Nêu lí do vì sao người ta không thiết lập CSDL gồm chỉ một bảng như bảng NBC mà dùng 4 bảng như mô tả ở Hình 13.1 SGK trang 64. + Mục e: GV yêu cầu HS quan sát bảng 13.1. Bảng điểm thi tiếng Anh SGK trang 67, 68, đọc phân tích các đặc điểm dữ liệu trong các trường của bảng (sbd, hoten, gt, ngaysinh, diem, makithi), thực hiện nhiệm vụ: ● Nêu khái niệm kiểu dữ liệu của trường. Lấy ví dụ minh họa dựa vào bảng 13.1 SGK trang 67, 68. ● Nêu mục đích của việc xác định kiểu dữ liệu của các trường. - GV cho HS đọc và trả lời Câu hỏi SGK trang 68: + Câu 1: Hãy chỉ ra khóa chính của bảng Ca sĩ và bảng Bản nhạc. + Câu 2: Hãy chỉ ra các khóa ngoài của bảng Bản nhạc và bảng Bản thu âm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc SGK, lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu. - HS làm Câu hỏi củng cố kiến thức SGK trang 68. - GV quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trả lời câu hỏi nhiệm vụ. - HS hoàn thành Câu hỏi củng cố. - Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 2. Một số thuật ngữ, khái niệm liên quan a) Bản ghi, trường - Bản ghi (record) tương ứng với mỗi hàng của bảng, là tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lí trong bảng. - Trường (field) tương ứng với mỗi cột trong bảng, thể hiện thuộc tính của đối tượng được quản lí trong bảng. b) Khoá chính - Khóa là một hay một nhóm trường mà giá trị của chúng tại các bản ghi không trùng nhau, xác định duy nhất một bản ghi (nói cách khác, bộ giá trị của chúng cho phép xác định phân biệt các bản ghi của bảng). Một bảng có thể có nhiều khóa. - Khóa chính thường là khóa có số trường ít nhất. c) Khóa ngoài Khóa ngoài của một bảng là trường hay nhóm trường làm khóa chính ở một bảng khác. d) Liên kết dữ liệu - Liên kết dữ liệu theo khóa là dùng khóa ngoài để liên kết hai bảng, tạo ra bảng mới. - Lí do: hạn chế dư thừa dữ liệu, thuận lợi trong việc đảm bảo tính nhất quán, tính toàn vẹn của dữ liệu khi cập nhật dữ liệu. e) Các trường và dữ liệu - Kiểu dữ liệu của trường có nghĩa là mỗi trường có các dữ liệu cùng một kiểu. Ví dụ: Trường sbd có kiểu số nguyên; trường hoten có kiểu xâu kí tự độ dài không quá 64 kí tự,… - Mục đích của xác định kiểu dữ liệu của trường là: + Hạn chế việc lãng phí dung lượng lưu trữ dữ liệu. + Kiểm soát tính đúng đắn về logic của dữ liệu được nhập vào bảng. Chẳng hạn, không thể nhập các kí tự dạng chữ vào trường sbd; không thể nhập giá trị số vào trường ngaysinh,… - Câu hỏi: - Bảng Ca sĩ có 4 bản ghi là (TK, Trần Khánh), (LD, Lê Dung), (TN, Tân Nhân), (QH, Quốc Hương); 2 trường là Sid và TenCS. Câu 1: + Khóa chính của bảng Ca sĩ là: Sid. + Khóa chính của bảng Bản nhạc là: Mid. Câu 2: + Khóa ngoài của bảng Bản nhạc là: Aid. + Khóa ngoài của bảng Bản thu âm là: Mid và Sid. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác