Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 14: SQL – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt: Ở bài trước các em đã biết hệ QTCSDL với vai trò là một bộ phần mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng có thể cập nhật, truy xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu thông qua ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL.
- GV đặt câu hỏi: Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV mời một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung:
Sự khác biệt chính giữa SQL và ngôn ngữ lập trình là SQL được thiết kế để làm việc với CSDL, truy xuất và cập nhật dữ liệu trong CSDL; trong khi ngôn ngữ lập trình được thiết kế để thực hiện các tác vụ phức tạp khác như xử lý dữ liệu, tính toán và hiển thị kết quả cho người dùng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới – Bài 14: SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Hoạt động: Thảo luận về hai cách truy xuất dữ liệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc Hoạt động 1 – Thảo luận về hai cách truy xuất dữ liệu SGK trang 69 và trả lời câu hỏi: Sự khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp theo em là gì? - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK trang 69, hoạt động nhóm bàn, thực hiện nhiệm vụ: + Nêu khái niệm SQL. + SQL có bao nhiêu thành phần? - GV giới thiệu thêm: Ngoài việc hỗ trợ SQL, hệ QTCSDL còn cung cấp giao diện lập trình ứng dụng (API – Application Programming Interface) dưới dạng các phương thức mà những người lập trình có thể sử dụng để gửi các câu truy vấn đến hệ QTCSDL và nhận về kết quả. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành nhiệm vụ. - HS lắng nghe GV giới thiệu kiến thức. - GV quan sát, giải đáp thắc mắc cho HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong phát biểu trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung ý kiến cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV đánh giá, tổng kết lại kiến thức. | 1. Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn - Khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp là: + Lập trình truy xuất dữ liệu trực tiếp bằng một ngôn ngữ lập trình là lập trình theo thủ tục: người lập trình phải biết chi tiết cấu trúc tệp dữ liệu, các bước để lấy từng nhóm dữ liệu liên quan đến từng bản nhạc, phải xây dựng thuật toán để tách ra lấy thông tin cần thiết. Việc này có thể lặp đi lặp lại với mỗi yêu cầu truy xuất khác nhau. + Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc cung cấp những câu truy vấn khái quát, dễ hiểu và dễ sử dụng để người lập trình chỉ cần viết ra yêu cầu “muốn làm gì/ lấy ra cái gì” rồi gửi cho hệ QTCSDL thực hiện. - SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn định chuẩn cho việc định nghĩa, cập nhật, truy xuất và điều khiển dữ liệu từ các CSDL quan hệ. - SQL có 3 thành phần: DDL (Data Definition Language – ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu); DML (Data Manipulation Language – ngôn ngữ thao tác dữ liệu); DCL (Data Control Language – ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu).
|
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc mục 2 SGK trang 70, chiếu bảng 14.1 và 14.2 SGK trang 70. GV cùng HS phân tích các câu truy vấn và kiểu dữ liệu trong hai bảng: - GV cho HS đọc ví dụ khởi tạo CSDL âm nhạc và khởi tạo các bảng Nhạc sĩ, Bản nhạc SGK trang 70; hoạt động nhóm 4-5 người, phân tích, khái quát cách viết các câu truy vấn. → GV tổng kết: + Để tạo một CSDL, trước hết phải viết câu truy vấn yêu cầu tạo lập CSDL: CREATE DATABASE tên_CSDL ; + Sau khi tạo CSDL, thực hiện các câu truy vấn tạo bảng dữ liệu với mô tả cấu trúc bảng: tên bảng, danh sách các tên trường và kiểu dữ liệu tương ứng. CREATE TABLE tên_bảng (danh sách các tên trường và kiểu dữ liệu) ; + Sửa chữ, thay đổi cấu trúc của bảng, thêm khóa chính, khóa ngoài với câu truy vấn ALTER: ALTER TABLE tên_bảng Yêu cầu thay đổi ; - GV đặt thêm câu hỏi: Có nhận xét gì về quy tắc đặt tên CSDL, tên bảng và tên trường? - GV cho HS đọc và trả lời Câu hỏi SGK trang 71: + Câu 1: Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Ca sĩ như đã mô tả trong Bài 11 với tên bảng là casi. + Câu 2: Hãy viết câu truy vấn thêm khóa chính Sid cho bảng casi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc SGK, phân tích bảng và ví dụ để ghi nhớ kiến thức. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV và Câu hỏi củng cố kiến thức. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày kết quả. - Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 2. Khởi tạo CSDL - Tên CSDL, tên bảng và tên trường chỉ gồm các kí tự La-tinh và chữ số, không chứa kí tự trống và các kí tự đặc biệt. - Câu hỏi: Câu 1: CREATE TABLE casi ( Sid INT, TenCS VARCHAR (128) ); Câu 2: ALTER TABLE casi ADD PRIMARY KEY (Sid);
|
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc bảng 14.3 và 14.4 SGK trang 71, yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn, phân tích và ghi nhớ các câu truy xuất dữ liệu và các câu truy vấn cập nhật dữ liệu. GV chiếu hình 2 bảng: - GV giới thiệu: Toàn bộ việc truy xuất dữ liệu theo mọi yêu cầu, hoàn cảnh sẽ được thực hiện bởi câu truy vấn SELECT. Do đó, đây là câu truy vấn được xây dựng với độ khái quát cao, nhiều thành phần, mệnh đề và rất phức tạp để hiểu toàn bộ. - GV cho HS đọc ví dụ SGK trang 71, hoạt động nhóm bàn, thảo luận về mệnh đề JOIN và điều kiện sau ON. → GV chốt lại: + Mệnh đề JOIN là mệnh đề sử dụng khi muốn thực hiện liên kết các bảng theo khóa ngoài của một bảng với khóa chính của bảng khác. + Điều kiện sau ON là điều kiện so sánh bằng giữa khóa ngoài và khóa chính. - GV đặt câu hỏi: Em hãy viết khái quát câu truy vấn có chứa mệnh đề JOIN. - GV cho HS đọc và trả lời Câu hỏi SGK trang 72: + Câu 1: Hãy viết câu truy vấn lấy tất cả các dòng của bảng nhacsi. + Câu 2: Hãy viết câu truy vấn thêm các dòng cho bảng casi với các giá trị là (‘TK’, ‘Nguyễn Trung Kiên’), (‘QD’, ‘Quý Dương’), (‘YM’, ‘Y Moan’). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc SGK, hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe GV giới thiệu kiến thức mới. - HS trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức. - GV quan sát, hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày kết quả. - Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 3. Cập nhật và truy xuất dữ liệu Khái quát câu truy vấn chứa mệnh đề JOIN: SELECT danh sách các trường FROM tên_bảng_1 INNER JOIN ten_bang_2 ON điều kiện - Câu hỏi: Câu 1: SELECT Aid, tenNS FROM nhacsi ; Hay SELECT * FROM nhacsi ; Câu 2: INSERT INTO casi VALUES ( ‘TK’ , ‘Nguyễn Trung Kiên ‘ ) ; INSERT INTO casi VALUES ( ‘QD’ , ‘Quý Dương’) ; INSERT INTO casi VALUES ( ‘YM’ , ‘Y Moan’ ) ;
|
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: