Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
BÀI 1: HỆ ĐIỀU HÀNH
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, giới thiệu cho HS: Khi chưa có hệ điều hành, con người phải can thiệp vào hầu hết quá trình hoạt động của máy tính nên hiệu quả khai thác sử dụng máy tính rất thấp. Sự ra đời của hệ điều hành đã giúp khắc phục được tình trạng đó. Việc sử dụng máy tính về cơ bản được thực hiện thông qua hệ điều hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Em hãy chỉ ra một số công việc mà hệ điều hành thực hiện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:
Một số công việc mà hệ điều hành thực hiện là:
- Khởi động và kiểm soát mọi hoạt động của máy tính.
- Quản lí các tài khoản người dùng máy tính.
- Quản lí các phần mềm ứng dụng và các tệp dữ liệu.
- Hỗ trợ sao lưu dữ liệu, phòng chống virus.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới - Bài 1: Hệ điều hành.
Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử phát triển của hệ điều hành máy tính cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc Hoạt động 1- Tìm hiểu các chức năng của hệ điều hành SGK trang 5 và nêu 5 nhóm chức năng chính của hệ điều hành máy tính. - GV đặt câu hỏi: Theo em, nhóm chức năng nào thể hiện rõ nhất đặc thù của hệ điều hành máy tính cá nhân? - GV giới thiệu cho HS: + Ngoài các nhóm chức năng như mọi loại máy tính, khuynh hướng phát triển của máy tính cá nhân là sự thân thiện, dễ dùng và tăng cường các tiện ích cá nhân. + Giao diện đồ họa, cơ chế "plug & play" và trong thiết bị di động có rất nhiều tiện ích cá nhân là sự thể hiện của khuynh hướng này. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin trong SGK và thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên một số phiên bản quan trọng đánh dấu cột mốc phát triển của Windows. + LINUX có nguồn gốc từ hệ điều hành nào? Mức độ phổ biến của hệ điều hành LINUX được thể hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc lại khung kiến thức trọng tâm để khắc sâu kiến thức. - GV cho HS đọc và trả lời Câu hỏi SGK trang 8: + Câu 1: Nêu các nhóm chức năng chính của hệ điều hành. + Câu 2: Nêu các đặc điểm cơ bản của hệ điều hành máy tính cá nhân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi trong phần Hoạt động 1. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, giới thiệu kiến thức mới. - HS làm việc cá nhân, trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 1. Lịch sử phát triển của hệ điều hành máy tính cá nhân - 5 nhóm chức năng của hệ điều hành các loại máy tính: + Quản lí thiết bị. + Quản lí việc lưu trữ dữ liệu. + Là môi trường để chạy các ứng dụng. + Cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng. + Cung cấp một số tiện ích giúp nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính. - Nhóm chức năng thể hiện rõ nhất đặc thù của hệ điều hành máy tính cá nhân là cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng. a) Hệ điều hành Windows - Một số phiên bản quan trọng đánh dấu cột mốc phát triển của Windows: + Phiên bản 1: phát hành năm 1985. + Phiên bản 3: bắt đầu có khả năng đa nhiệm, có một số tính năng mới về giao diện và khả năng làm việc với mạng. + Windows 95: là phiên bản đầu tiên tích hợp trực tiếp các tính năng cơ bản của hệ điều hành. + Windows XP: là một trong các hệ điều hành thành công nhất của Microsoft với số người sử dụng rất lớn. + Nhóm Windows 7 (2009), Windows 8 (2012), Windows 10 (2015) và Windows 11 (2021). b) Hệ điều hành LINUX - Có nguồn gốc từ hệ điều hành UNIX. - LINUX được cộng đồng người dùng đánh giá cao và được sử dụng rộng rãi, không chỉ dùng cho máy tính cá nhân mà còn cho các máy chủ và thiết bị nhúng. Câu hỏi: Câu 1: 5 nhóm chức năng: + Quản lí thiết bị. + Quản lí việc lưu trữ dữ liệu. + Là môi trường để chạy các ứng dụng. + Cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng. + Cung cấp một số tiện ích giúp nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính. Câu 2: - Thân thiện, dễ dùng. - Thường có nhiều tiện ích cá nhân. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ điều hành cho thiết bị di động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt: Về bản chất, thiết bị di động cũng là máy tính cá nhân, tuy nhiên chúng vẫn có những đặc điểm riêng. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK trang 8 và thảo luận cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ: + Nêu đặc trưng của hệ điều hành thiết bị di động. + Em hãy chỉ ra một số khác biệt của hệ điều hành cho thiết bị di động so với hệ điều hành cho máy tính cá nhân. + Kể tên một số hệ điều hành phổ biến cho thiết bị di động. - GV cho HS làm Câu hỏi để củng cố kiến thức (SGK - tr8) theo nhóm 3 HS: + Câu 1: Vì sao hệ điều hành di động ưu tiên cao cho giao tiếp thân thiện và kết nối mạng di động? + Câu 2: Kể tên ba tiện tích thường có trên thiết bị di động và chức năng của nó? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS lắng nghe GV hướng dẫn, thực hiện nhiệm vụ. - HS hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, suy nghĩ câu trả lời. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày kết quả. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Hệ điều hành cho thiết bị di động - 3 đặc trưng quan trọng nhất của hệ điều hành thiết bị di động: + Không chỉ dùng để nghe, gọi mà còn được trang bị rất nhiều tiện ích cá nhân. + Khả năng kết nối mạng không dây. + Giao diện tiện lợi nhờ tích hợp nhiều cảm biến. - Một số khác biệt của hệ điều hành cho thiết bị di động so với hệ điều hành cho máy cá nhân: + Giao diện đặc biệt thân thiện nhờ nhận dạng hành vi của người dùng thông qua các cảm biến. + Dễ dàng kết nối mạng di động. + Nhiều tiện ích hỗ trợ cá nhân. - Hai hệ điều hành phổ biến cho thiết bị di động: iOS và Android. Câu hỏi: Câu 1: - Thiết bị di động phổ biến vì có nhiều tiện ích. Tính thân thiện, dễ dùng là yêu cầu hàng đầu để người dùng có thể sử dụng phổ cập. - Kết nối mạng mang lại nhiều tiện ích, thậm chí đã trở thành thiết yếu. Việc di chuyển theo người khiến thiết bị di động cần có khả năng kết nối trực tiếp với Internet ở bất cứ nơi nào qua công nghệ 3G, 4 G, 5G... kết nối wifi hay bluetooth trong phạm vi hẹp. Câu 2: - Gọi, nhắn tin kết hợp với quản lí danh bạ. - Chụp ảnh, quay phim. - Thư điện tử. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác