Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid trong tế bào và cơ thể.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn
- Thực hành nhận biết được một số thành phần hóa học có trong tế bào.
- Năng lực sinh học:
+ Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
+ Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
+ Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
+ Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
+ Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Năng lực chung:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong quá trình học tập về các phân tử sinh học trong tế bào.
+ Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic acid theo hình thức sơ đồ tư duy cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
+ Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học.
+ Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp khi được giao nhiệm vụ tìm hiểu về các phân tử sinh học trong tế bào.
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Tranh phóng to các hình trong SGK.
- Video/tranh ảnh về cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học lớn trong tế bào (nếu có).
- Phiếu học tập số 1: Carbohydrate.
- Phiếu học tập số 2: Protein.
- Phiếu học tập số 3: Nucleic acid.
- Phiếu học tập số 4: Lipid.
- Chuẩn bị các mẫu vật, hóa chất, dụng cụ theo hướng dẫn trong SGK.
- SGK, SBT Sinh học 10
- Đồ dùng học tập, hình ảnh, video,... liên quan đến nội dung bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các thực phẩm em hay sử dụng hằng ngày.
+ Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết các chất có trong thực phẩm đó.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các thực phẩm em hay sử dụng hằng ngày.
+ Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết các chất có trong thực phẩm đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp (HS không nhất thiết trả lời đúng)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
* Gợi ý:
+ Chất béo: dầu, mỡ, đồ ngọt,...
+ Protein: Thịt, cá, trứng, sữa, các sản phẩm từ sữa,...
+ Vitamin và khoáng chất: rau, củ, quả,...
+ Tinh bột: bánh mì, gạo, ngũ cốc,...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận những đóng góp của HS, dẫn dắt vào bài học: Mỗi loại thực phẩm trong bữa ăn hàng ngày cung cấp cho cơ thể chúng ta các chất dinh dưỡng khác nhau, mỗi chất có một vai trò nhất định, phục vụ cho quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể. Chính vì vậy, để có một cơ thể khỏe mạnh, chúng ta cần ăn đa dạng các loại thực phẩm. Để tìm hiểu về thành phần, vai trò của các nhóm chất cơ bản có trong các loại thực phẩm chúng ta hay ăn hàng ngày, hãy cùng bắt đầu bài học hôm nay - Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào.
Hoạt động 1: Khái quát về phân tử sinh học
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hóa học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học: carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid trong tế bào và cơ thể.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin và quan sát sơ đồ mục I (SGK tr.29) để tìm hiểu khái quát về phân tử sinh học.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn HS thảo luận nội dung SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin và quan sát sơ đồ mục I (SGK tr.29) để tìm hiểu khái quát về phân tử sinh học. - GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: + + Phân tử sinh học là gì? + + Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào. + Cho biết các đơn phân cấu tạo nên các polysaccharide, polypeptide, DNA, RNA. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm đôi đọc thông tin SGK, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và chuyển sang nội dung tiếp theo. | I. Khái quát về phân tử sinh học - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Các phân tử sinh học bao gồm: + Những phân tử lớn tham gia cấu tạo tế bào như carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid. + Các phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất như aldehyde, alcohol, acid hữu cơ, hay các chất tham gia xúc tác, điều hoà như một số vitamin, hormone. |
-------------- Còn tiếp --------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác